1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Mẫu câu so sánh trong tiếng nhật

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi sunshine270519955, 13/10/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. sunshine270519955

    sunshine270519955 Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    24/03/2016
    Bài viết:
    150
    Đã được thích:
    0
    Nguồn tham khảo học tiếng nhật: trung tâm học tiếng nhật uy tín tại hà nội

    ***Hiện nay tiếng Nhật ngày càng trở nên phổ biến tại Việt Nam. Chính vì thế các bạn trẻ đua nhau học để dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm một công việc tốt. Cũng có nhiều bạn đam mê tiếng Nhật với mong muốn học giỏi để du học Nhật.Hãy bắt đầu chinh phục tiếng Nhật thôi nào các bạn:

    Mẫu câu “So sánh hơn”
    Cấu trúc

    A は Bより 何々です。
    (A wa B yori naninani desu.)
    A thì gì đó hơn B.
    東京の 人口は 大阪より 多い です。- Dân số Tokyo thì nhiều hơn Oosaka.
    花より だんご。- Bánh thì hơn hoa.
    Từ vựng:

    - 質問 (しつもん) (****sumon): câu hỏi
    - しつもんの はんたいは 答え。
    (****sumon no hantai wa kotae).
    Ngược lại với câu hỏi là câu trả lời.
    - 答え (こたえ) (kotae): câu trả lời
    - 多い (おおい)(ooi): nhiều
    - 今年は 去年より 雨が 多い です。
    (kotoshi wa kyonen yori ame ga ooi desu)
    năm nay mưa nhiều hơn năm ngoái.
    - 大きい (おおきい) (ookii): to
    - あなたの ケーキは 私の ケーキ 大きい です。
    (anata no keeki wa watashi no keeki yori ookii desu)
    cái bánh của bạn to hơn của tôi.
    小さい (ちいさい)(chiisai): nhỏ, bé


    [​IMG]

    Chú ý: Ookii và Chiisai là i-tính từ nhưng có tính chất của Na-tính từ:

    - Khi 2 từ này đứng cuối câu, nó là i-tính từ.
    - Nếu đi trước danh từ, nó là na-tính từ.
    大きな 家(ooki na ie) - ngôi nhà to. 
    島 (しま) (shima): hòn đảo
    本州 (ほんしゅう): Honshuu (đảo lớn nhất của Nhật)
    北海道 (ほっかいどう): Hokkaidou (đảo lớn thứ 2 của Nhật)
    九州 (きゅうしゅう): Kyuushuu (đảo lớn thứ 3 của Nhật)
    四国 (しこく): Shikoku (đảo lớn thứ 4 của Nhật)
    沖縄 (おきなわ): Okinawa (đảo lớn thứ 5 của Nhật)
    正解 (せいかい) (seikai): chính xác, đúng

    Xem thêm Học tiếng nhật

    ~の中 (~のなか) (~nonaka): ở giữa, ở trong
    生徒 (せいとう) (seitou): học sinh
    皆 (みな) (mina): mọi người, tất cả các bạn.
    人口 (じんこう) (jinkou): dân số
    次 (つぎ) (tsugi): tiếp theo
    - 去年 (きょねん) (kyonen): năm ngoái
    - 今年 (ことし) (kotoshi): năm nay
    - 来年 (らいねん) (rainen): năm sau
    - さ来年 (さらいねん) (sarainen): năm sau nữa

    Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Kinh nghiệm học tiếng nhật

    Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ

    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
    Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Email: nhatngusofl@gmail.com
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Chia sẻ trang này