1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Mẹo để đạt kết quả tiếng anh cực cao

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi leoelight, 06/11/2017.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. leoelight

    leoelight Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    24/03/2017
    Bài viết:
    469
    Đã được thích:
    1
    Flashcard tiếng Anh quay lại rồi đây. Như thường lệ, Elight sẽ dông dài một chút về chủ đề bài học cũng như các từ vựng tiếng anh cần nhớ hôm nay nha. Đề cập đến tất cả các môn mà bạn đang học, có môn nào bạn cảm thấy khó khăn hoặc kết quả học tập chưa thực sự hiệu quả không? Vậy thì không để các bạn phải đợi lâu nữa đâu, hãy nhanh chóng đọc bài dưới đây ngay nhé. Bài giới thiệu 2 bước đi từ nền tảng đến nâng cao sẽ giúp bạn có được hiệu quả học tập bất ngờ đấy. Đừng quên là các từ mới thì đã có Elight bổ sung ngay vào bộ flashcard tiếng Anh nha.

    Xem thêm: những câu nói tiếng anh hay về tình yêu

    Step 1. Figure out which learning styles work best for you. The basics are learning by seeing, doing, andhearing. Think back on something you remember well from class; was it a hands-on activity? Did the teacher give you a detailed essay? Were you given a handout? Once you know how you learn it can be done better. There are also tests available on the internet to determine your learning style.

    Đoạn trên nói chung không có tự mới nào quá khó hoặc quá lạ nên các bạn tự dịch nhé.

    to figure out: understand, work out or caculate/ resolve

    eg:I think I’ve figured out how it works.

    Step 2. Benefit by doing. Hands-on activities are great, as they stick in your memory and help you more:

    – When you perform experiments in class, make sure that you concentrate.

    – Actually write down notes, even when they’re not required during a lecture. The more open your mind is, the faster information will stick.

    – Alternatively, instead of taking notes, record the lecture on a mini-recorder and devote your attention to listening; use the recording to create notes afterwards. This extra step takes time, but makes use of what psychologists call the “dual-coding hypothesis“, where you are more likely to learn something if you experience it in two different ways (i.e. listening and writing, in this case).

    Xem thêm: thành ngữ tiếng anh thông dụng

    to perform/pəˈfɔːm/ (v) carry out, accomplish, or fulfil – thực hiện hay hoàn thành.

    ð performance (n) sự thực hiện/ màn trình diễn

    ð performer (n) người thực hiện/ người trình diễn

    hands-on activities

    to devote/dɪˈvəʊt / (v)

    + give all or most of one’s time or resources to someone or something – cống hiến.

    + use a certain amount of space or time to cover (a topic) – đào sâu vấn đề

    dual-coding hypothesis

    + hypothesis /hai’pɔθisis/ (n) = theory: giả thuyết, hiệu ứng.

    + dual – coding (n) quy tắc đối ngẫu/ sự điều hành sóng đôi

    [Dịch]

    Lợi ích từ việc học/ làm. Các hoạt động ngoại khóa rất tuyệt vời, bởi vì nó lưu giữ lại trong trí nhớ và giúp ích được nhiều khi:

    + Thể hiện những kinh nghiệm cá nhân trong lớp học, chắc chắn rằng bạn thực sự tập trung.

    + Thực ra hãy ghi ra những điều cần chú ý, thậm chí khi không yêu cầu phải ghi bài giảng. Đầu óc càng thư thoáng, cởi mở thì thông tin càng được theo sát một cách nhanh chóng. Điều này là khá mất thời gian, tuy nhiên nhưng rất hữu lợi, theo như các nhà tâm lý học đã đề cập về “hiệu ứng sóng đôi”, bạn học thực sự có hiệu quả hơn nếu làm cùng 1 việc đó theo hai cách khác nhau (ví dụ như vừa nghe, vừa viết theo như trường hợp trên).

    + Thay vì ghi chép, hãy ghi âm những đoạn nhỏ và thực sự tập trung nghe giảng, sau đó nghe lại file ghi âm và ghi chép lại.

    Xem thêm: bài tiếng anh giới thiệu bản thân

Chia sẻ trang này