1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Mơ??i các bạn, chúng ta cu??ng học tiếng Séc

Chủ đề trong 'Czech' bởi karelnguyen, 24/10/2004.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. karelnguyen

    karelnguyen Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/10/2004
    Bài viết:
    89
    Đã được thích:
    0
    Bài 5 : câu hỏi KOLIK : bao nhiêu , KOLIKÁTÝ : thứ mấy và trả lời .
    Khi gặp câu hỏi KOLIK , thì chúng ta dùng số đếm để trả lời .
    Kolik je hodin ? mấy giờ rồi ?
    Je jedna hodina. một giờ
    Kolik : bao nhiêu ?
    Trả lời : 1 jedna ( jeden )
    2 dv> ( dva )
    3 tTi
    4 čtyTi
    5 p>t
    6 šest
    7 sedm
    8 osm
    9 dev>t
    10 deset
    11 jedenáct
    12 dvanáct
    13 tTináct
    14 čtrnáct
    15 patnáct

    19 devatenáct
    20 dvacet
    21 dvacet jedna
    22 dvacet dva
    30 tTicet
    40 čtyTicet
    50 padesát
    60 šedesát
    70 sedmdesát
    80 osmdesát
    90 devadesát
    100 sto
    Khi gặp câu hỏi KOLIKÁTÝ , thì chúng ta dùng số thứ tự để trả lời

    KOLIKÁTÝ je Pavel ve front> ? Pavel đứng thứ mấy trong hàng ?
    Pavel je ve front> PRVNÍ . Pavel đứng thứ nhất trong hàng.
    KOLIKÁTÉ poschodí je tady ? đây là tầng mấy ?
    Tady je DRUHÉ poschodí . đây là tầng hai
    KOLIKÁTÝ ? thứ mấy ?
    1. první
    2. druhý
    3. tTetí
    4. čtvrtý
    5. pátý
    6. šestý
    7. sedmý
    8. osmý
    9. devatý
    10 desátý
    11. jedenáctý
    12. dvanáctý
    20. dvacátý
    21. dvacátý první = jeđenavacátý
    22. dvacátý druhý = đvaavacátý
    30. tTicátý.......
    Các bạn hãy tập đọc
    5 , 6, 23 , 30 , 15, 50, 75, 63 , 82 , 33 , 9 , 94
    8. , 13. , 3. , 28. , 30. , 16. , 4. , 12. , 5. , 11. , 25.
    Được karelnguyen sửa chữa / chuyển vào 01:46 ngày 31/10/2004
  2. karelnguyen

    karelnguyen Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/10/2004
    Bài viết:
    89
    Đã được thích:
    0
    Bài 6 : Động từ trong tiếng Séc
    Trong ngôn ngữ Séc cũng như tất cả các ngôn ngữ khác đều có động từ . Động từ trong tiếng Séc được gọi là SLOVESO . Mỗi một động từ đều có nguyên thể của động từ ( INFINITIV ) . Infinitiv là dạng mà chúng ta gặp trong từ điển .
    Động từ trong tiếng Séc được chia theo đại từ nhân xưng . Động từ của tiếng Séc gồm có các INFINITIV có tận cùng là các đuôi sau : - AT , - sT , - ET , - IT , -OVAT .
    Sau đây là cách chia các động từ đó theo đại từ nhân xưng :
    INFINITIV có tận cùng - AT , khi chia động từ này chúng ta bỏ tận cùng - AT và thêm vào các đuôi sau :
    Já - ÁM
    Ty - ÁŠ
    On - Á
    Ona - Á
    My - ÁME
    Vy - ÁTE
    Oni - AJÍ
    Ví dụ : chia động từ DsLAT
    Já DsLÁM tôi làm việc
    Ty DsLÁŠ bạn làm việc
    On DsLÁ anh ấy làm việc
    Ona DsLÁ chị ấy làm việc
    My DsLÁME chúng tôi làm việc
    Vy DsLÁTE các anh làm việc
    Oni DsLAJÍ họ làm việc
    INFINITIV có tận cùng - sT , -ET , IT , khi chia các động từ nay chúng ta bỏ tận cùng sT , ET , IT và thêm vào các đuôi sau :
    Já - ÍM
    Ty - ÍŠ
    On - Í
    Ona - Í
    My - ÍME
    Vy - ÍTE
    Oni - Í / sJÍ
    Ví dụ : chia động từ VIDsT , SLYŠET , MLUVIT , chúng ta bỏ các đuôi sT , ET , IT chia theo đại từ nhân xưng .
    Já VIDÍM , SLYŠÍM , MLUVÍM tôi nhìn , nghe , nói
    Ty VIDÍŠ , SLYŠÍŠ , MLUVÍM bạn nhìn , nghe , nói
    On VIDÍ , SLYŠÍ , MLUVÍ , anh ấy nhìn , nghe , nói
    Ona VIDÍ , SLYŠÍ , MLUVÍ chị ấy nhìn , nghe , nói
    My VIDÍME , SLYŠÍME , MLUVÍME chúng tôi nhìn , nghe , nói
    Vy VIDÍTE , SLYŠÍTE , MLUVÍTE các anh nhìn , nghe , nói
    Oni VIDÍ , SLYŠÍ , MLUVÍ họ nhìn , nghe , nói
    INFINITIV có tận cùng - OVAT, khi chia động từ nay chúng ta bỏ đuôi OVAT và thêm các đuôi sau :
    Já - UJU
    Ty - UJEŠ
    On - UJE
    Ona - UJE
    My - UJEME
    Vy - UJETE
    Oni - UJOU
    Ví dụ : chia động từ OPAKOVAT , chúng ta bỏ đuôi OVAT và chia theo đại từ nhân xưng
    Já OPAKUJU tôi nhắc lại
    Ty OPAKUJEŠ bạn nhắc lại
    On OPAKUJE anh ấy nhắc lại
    Ona OPAKUJE chị ấy nhắc lại
    My OPAKUJEME chúng tôi nhắc lại
    Vy OPAKUJETE các anh nhắc lại
    Oni OPAKUJOU họ nhắc lại .
  3. karelnguyen

    karelnguyen Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/10/2004
    Bài viết:
    89
    Đã được thích:
    0
    Tiếp theo của bài động từ trong tiếng Séc
    Trong tiếng Séc có một số động từ có INFINITIV khác , chúng ta phai nhớ , đây là các động từ đặc biệt ,các động từ đó như sau :
    MÍT - já mám , ty máš , on ( ona ) má , my máme , vy máte , oni mají . - CÓ
    JÍT - jdu , jdeš , jde , jdeme , jdete , jdou . - ĐI
    PÍT - piju , piješ , pije , pijeme , pijete , pijou - UỐNG
    ZNÁT - znám , znáš , zná , známe , znáte , znají - QUEN
    BRÁT SI - beru si , bereš si , bere si , bereme si , berete si , berou si - CẦM , LẤY
    OÍST - čtu , čteš , čte , čteme , čtete , čtou . - ĐỌC
    PSÁT - píšu , píšeš , píše , píšeme , píšete , píšou - VIẾT
    MOCT - můžu , můžeš , může , můžeme , můžete , můžou - CÓ THỂ
    Một số động từ chúng ta phải học thuộc lòng :
    BÝT - já jsem , ty jsi , on ( ona ) je , my jsme , vy jste , oni jsou - LÀ
    JÍST - jím , jíš , jí , jíme , jíte , jedí - ĂN
    VsDsT - vím , víš , ví , víme , víte , v>dí - BIẾT
    CHTÍT - chci , chceš , chce , chceme , chcete , cht>jí . - MUỐN
    Đi sau một số động từ INFINITIV phải để nguyên ( đó là các động từ : CHTÍT = MUỐN , MUSET = PHẢI , MOCT = CÓ THỂ , SMsT = ĐƯỢC , và ZAOÍNAT = BĂT ĐẦU )
    Ví dụ :
    Já chci
    Já musím
    Já můžu + INFINITIV
    Já smím
    Já začínám
  4. chinobe

    chinobe Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/10/2003
    Bài viết:
    497
    Đã được thích:
    0

    INFINITIV có tận cùng - OVAT, khi chia động từ nay chúng ta bỏ đuôi OVAT và thêm các đuôi sau :
    Já - UJU nebo UJI
    Ty - UJEŠ
    On - UJE
    Ona - UJE
    My - UJEME
    Vy - UJETE
    Oni - UJOU
    Ví dụ : chia động từ OPAKOVAT , chúng ta bỏ đuôi OVAT và chia theo đại từ nhân xưng
    Já OPAKUJU =OPAKUJU=OPAKUJI tôi nhắc lại
    Ty OPAKUJEŠ bạn nhắc lại
    On OPAKUJE anh ấy nhắc lại
    Ona OPAKUJE chị ấy nhắc lại
    My OPAKUJEME chúng tôi nhắc lại
    Vy OPAKUJETE các anh nhắc lại
    Oni OPAKUJOU họ nhắc lại .
    bác rất nghiêm túc với chủ đề này ,rất tuyệt ,cám ơn!
  5. karelnguyen

    karelnguyen Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/10/2004
    Bài viết:
    89
    Đã được thích:
    0
    Bài 7 : LOKÁL ( cách 6 ) TRONG TIẾNG SÉC
    Kde je kniha ?
    Kniha je na stole
    Kde je student ?
    Student je ve škole
    Kde je rádio ?
    Rádio je na skTíni
    Kde je kniha ?
    Kniha je ve skTíni
    Những từ V và NA gọi là pTedložka tiếng Việt nam là giới từ .
    Từ V hoặc VE co nghĩa là trong , ở , tại
    Từ NA có nghĩa là TRÊN
    Ở một số từ pTedložka NA có nghĩa giống pTedložka V , ví dụ : na pošt> , na ulici , na chodb> .
    Sau những từ V và NA những danh từ sẽ có các đuôi tận cùng : -I , -U hoặc - s
    Dạng này trong tiếng Séc được gọi là cách 6 ( LOKÁL )
    CÁCH BIẾN ĐỔI DANH TỪ SANG CÁCH 6
    Nếu danh từ có tận cùng là -E thì bỏ đuôi E đi và thêm vào đuôi - I
    ULICE - NA ULICI
    ŽIDLE - NA ŽIDLI
    Nếu danh từ có tận cùng là phụ âm ở giống cái thì thêm vào danh từ đuôi - I
    POSTEL - NA POSTELI
    SK~Í? - VE SK~ÍNI
    Nếu danh từ có tạn cùng là đuôi - A thì bỏ đuôi -A đi và thêm vào đuôi - s hoặc - E
    T~ÍDA - VE T~ÍDs
    ŠKOLA - VE ŠKOLE
    Nếu danh từ có tận cùng là đuôi - O , thì bỏ đuôi - O đi và thêm vào đuôi - s hoăc -E
    MsSTO - VE MsSTs
    UMÝVADLO - NA UMÝVADLE
    Nếu danh từ giống đực có tận cùng là phụ âm cứng , thì thêm vào đuôi - s hoặc -E
    SEŠIT - V SEŠITs
    OBRAZ - NA OBRAZE
    Nếu danh từ giống đực có tận cùng là phụ âm mềm , thì thêm vào đuôi - I
    POKOJ - V POKOJI
    POLŠTÁ~ - NA POLŠTÁ~I
    CÓ một số từ khi chuyển sang cách 6 được cộng thêm đuôi - U . Chúng ta phải nhớ những từ này . Đó là các từ :
    VIETNAM - VE VIETNAMU
    HOTEL - V HOTELU
    RÁDIO - V RÁDIU
    Và một số từ đặc biệt khác :
    Stůl - NA STOLE
    Dům - V DOMs
    Praha - V PRAZE
    Polévka - V POLÉVCE
  6. karelnguyen

    karelnguyen Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/10/2004
    Bài viết:
    89
    Đã được thích:
    0
  7. karelnguyen

    karelnguyen Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/10/2004
    Bài viết:
    89
    Đã được thích:
    0
    BÀI 8 : Cách 4 ( AKUZATIV ) trong tiếng Séc
    Trong tiếng Séc các danh từ MASKULINUM ( giống đực ) được chia ra thành hai nhóm :
    Nhóm 1 : MASKULINUM ŽIVOTNÉ : danh từ động vật
    Nhóm 2 : MASKULINUM NEŽIVOTNÉ : danh từ bất động vật
    To je pero . Já vidím pero .
    To je sešit . Já vidím sešit .
    To je tužka . Já vidím tužku .
    To je ulice . Já vidím ulici
    To je student . Já vidím studenta .
    To je muž . Já vidím muže .
    Sau những động từ : mám , vidím , hledám ...... những danh từ bất động vật không thay đổi . Những danh từ động vật có tận cùng là phụ âm cứng ( TVRDÉ SOUHLASKY ) thi thêm vao đuôi A , những danh từ động vật có tận cùng là phụ âm mềm ( ž , š, č, T , ď , ť , ^ , c , j ) thì thêm vào đuôi E
    ví dụ :
    vidím studenta
    vidím kamaráda
    vidím hocha
    vidím profesora
    vidím souseda
    vidím muže
    Cách chuyển danh từ sang cách 4 ( akuzativ )
    FEMININUM ( giống cái )
    Tận cúng là A sang cách 4 ta bỏ A và thêm U vào danh từ .
    Tận cùng là E sang cách 4 ta bỏ E và thêm I vào danh từ.
    MASKULINUM ( giống đực )
    Giống đực động vật có tận cùng là phụ âm cứng , sang cách 4 thì ta cộng thêm vào tận cùng A
    Giống đực động vật có tận cùng là phụ âm mềm , sang cách 4 thì ta cộng thêm vào tận cùng E
    Giống đực bất động vật và giống trung , không thay đổi khi chuyển sang cách 4 .
    Những danh từ động vật có tận cùng là - TEL ta cũng cộng thêm đuôi E , giống như những danh từ có tận cùng là phụ âm mềm ( MsKKÉ SOUHLÁSKY ).
    ví dụ :
    To je učitel .
    Já vidím učitele .
    Có một số danh từ mất -E nếu nó đứng trước phụ âm tận cùng - NEC , và thêm E vào tận cùng .
    Ví dụ :
    To je cizinec .
    Já vidím CIZINCE
    To je Vietnamec .
    Já vidím VIETNAMCE
    To je otec .
    Já vidím OTCE .
    Các bạn làm bài tập sau :
    Mẫu : V pokoji je student . V pokoji vidím......................
    V pokoji vidím STUDENTA
    ---------------------------------------------------------------------------------------
    1. Ve tTíd> je učitel .
    Ve tTíd> vidím.........................
    2. To je Vietnamec .
    V jídeln> vidím.......................
    3. Na chodb> je muž .
    Na chodb> vidím........................
    4. Profesor mluví česky .
    Posloucháme...............................
    5. Na nádraží je cizinec .
    Na nádraží vidíme.......................
    6. Kde je Jan ?
    Hledám .........................
    7. Můj soused jde na snídani .
    Zdravím..........................
  8. b4ul8

    b4ul8 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    15/08/2004
    Bài viết:
    523
    Đã được thích:
    0
    Xin thinh giao Karel Nguyen them mot chut nhe.Theo cach ma Karel Nguyen da trinh bay o tren thi cach Lokál su dung gioi tu(pTedložka)-v,ve,na.... vay co cach nao fan biet duoc khi nao thi su dung v,ve,z,ze,na,k,ke... khong ? giua chung co dac diem chung nao khong ? tai sao lai ton tai song song nhung gioi tu nhu vay ?
    Ngoai ra thi su dung nhung gioi tu khac ntn ? chang han nhu la : pTed,po,pod,kolem,za,od,do..... ? Karel Nguyen co the post them mot vai bai len day cho nhung nguoi moi hoc tieng Sec co them chut hieu biet ve ngon ngu mot cach tron ven nhe !
    PS : minh rat ung ho ban post bai,hy vong ban post tich cuc hon nhe,ngoai ra co the dua len day mot so Cvičení giup moi nguoi co the hieu duoc tinh ung dung cua bai hoc nhe
  9. karelnguyen

    karelnguyen Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/10/2004
    Bài viết:
    89
    Đã được thích:
    0
    Xin chao các ban . Xin cảm ơn các bạn đã ủng hộ mình post các bai hoc tiếng Tiệp . Minh đang có ý định sẽ post toàn bộ các vấn đề cơ bản nhất của tiếng Tiệp mà người ngoại quốc khi hoc tiếng Tiệp phải biết . Những vấn đề mà bạn hỏi , thi các bài sau này sẽ giải đáp hết . bạn cứ theo dõi nhé .
    Tiện đây mình muốn đề nghị bạn MUA Hn , bạn có thể đưa các bài của bạn trong TOPIC học tiếng Tiệp cách nào vào đầu của TOPIC nay có được không ? No sẽ tạo thành một bài học tiếng Tiệp hoàn chỉnh . Vì mình đã đọc những bài đó , cho nên không làm lại nữa . Hồi âm lại bạn nhé . Cảm ơn. Những bài học này , mình sử dụng theo tài liệu OESTINA PRO VIETNAMCE của tác giả Karel Tabal và Marie Hrodková .
    Vì thời gian của mình có rất ít , cho nên không viết được nhiều bài tập . Các bạn thông cảm . Mình đề nghị bạn nào có diều kiện thì giúp mình post các bài tập theo từng bài học .
    Mong rắng diễn đàn của cộng đồng Việt Nam tại CZECH ngày càng có đông thành viên và nhiều người theo dõi .
    giới từ V và Na trong cách 6 để trả lời cho câu hỏi KDE
    giới từ V và Na... trong cách 4 để trả lời cho câu hỏi KAM
    Được karelnguyen sửa chữa / chuyển vào 02:14 ngày 03/11/2004
  10. karelnguyen

    karelnguyen Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/10/2004
    Bài viết:
    89
    Đã được thích:
    0

Chia sẻ trang này