1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Mơ??i các bạn, chúng ta cu??ng học tiếng Séc

Chủ đề trong 'Czech' bởi karelnguyen, 24/10/2004.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. karelnguyen

    karelnguyen Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/10/2004
    Bài viết:
    89
    Đã được thích:
    0
    Bài 9 : CHIA ĐỘNG TỪ THỜI QUÁ KHỨ
    Chúng ta thành lập thời quá khứ từ INFINITIV ( động từ nguyên thể ) như sau : chúng ta bỏ đuôi - T và thêm đuôi - L , - LA , -LI , - LO .
    Já jsem..............L , LA
    Ty jsi...................L , LA
    On......................L ( M )
    Ona ....................LA ( F ) -LO ( N )
    My jsme.................LI
    Vy jste.....................LI , L , LA
    Oni..........................LI
    Ví dụ :
    Teď jsem ve m>st> .
    Včera JSEM BYL ve m>st>.
    Dnes je hezké počasí.
    Včera BYLO HEZKÉ počasí.
    Vidíme hezký obraz.
    Včera JSME VIDsLI hezký obraz.
    Pavel teď píše dopis.
    Dnes ráno Pavel NAPSAL dopis.
    PTítomný čas : Thời hiện tại
    Já čekám
    Ty čekáš
    On čeká
    Ona čeká
    My čekáme
    Vy čekáte
    Oni čekají
    Minulý čas : Thời quá khứ
    Já jsem čekal ( M )
    Já jsem čekala ( F )
    Ty jsi čekal ( M )
    Ty jsi čekala ( F )
    On čekal ( M )
    Ona čekala ( F )
    čekalo ( N )
    My jsme čekali
    Vy jste čekali
    Vy jste čekal ( M )
    Vy jste čekala ( F )
    Oni čekali
    Mẫu INFINITIV đuợc chuyển sang thời quá khứ :
    Oekat - Já JSEM OEKAL
    D>lat - Já JSEM DsLAL
    Vid>t - Já JSEM VIDsL
    Myslet - Já JSEM MYSLEL
    Mluvit - Já JSEM MLUVIL
    Cho*** - Já JSEM CHODIL
    Opakovat - Já JSEM OPAKOVAL
    Studovat - Já JSEM STUDOVAL
    VÝJIMKY ( trường hợp đặc biệt )
    Vstát - Já JSEM VSTAL
    Znát - Já JSEM ZNAL
    Dát - Já JSEM DAL
    Ptát se - Já JSEM SE PTAL
    Být - Já JSEM BYL
    Pít - Já JSEM PIL
    Mít - Já JSEM MsL
    Jít - Já JSEM ŠEL ( M ) ŠLA ( F ) ŠLO ( N )
    My JSME ŠLI , Vy JSTE ŠLI , ŠEL ( M ) ŠLA ( F )
    Oni ŠLI
    Chtít - Já JSEM CHTsL
    Jíst - Já JSEM JEDL
    Moct - Já JSEM MOHL
    ~íct - Já JSEM ~EKL
    Các bạn làm bài tập sau :
    Mẫu :
    Oekat : Já jsem............ v pokoji . Já jsem čekal v pokoji.
    ---------------------------------------------------------------------------------------

    1. Mluvit : Já jsem..............česky.
    2. Slyšet : Já jsem................ rádio
    3. Opakovat : já jsem............... tu v>tu ješt> jednou.
    4. Odpovídat : My jsme..................pomalu
    5. Dívat se : Ty jsi......................na ten obraz.
    6. Mít : Vy jste................hlad.
    7. Ptát se : On................. , kolik je hodin.
    8. Dostat : Ona............. dopis z Vietnamu.
    9. Jít : Oni .............. na poštu.
  2. b4ul8

    b4ul8 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    15/08/2004
    Bài viết:
    523
    Đã được thích:
    0
    có sót đuôi gì kô nhỉ ? Zapomenout ,pTehlídnout .. atd?
    số nhiều giống cái fạm vi không xác đinh đuôi LY chua được đề cập nhỉ !
    Được b4ul8 sửa chữa / chuyển vào 10:31 ngày 04/11/2004
  3. karelnguyen

    karelnguyen Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/10/2004
    Bài viết:
    89
    Đã được thích:
    0
    Bạn b4ul8 ơi , mình biết như thế , cảm ơn bạn đã sửa chữa . Nhưng mình đi từ dễ đến khó , để mọi người dễ hiểu hơn , phải không bạn. Giúp mình với nhé . Có gì sai hoăc thiếu trong bài , giúp mình sửa nhé.
  4. karelnguyen

    karelnguyen Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/10/2004
    Bài viết:
    89
    Đã được thích:
    0
    Bài 10 : Chia động từ thời quá khứ ( tiếp )
    Já JSEM byl = Byl JSEM
    Ty JSI BYL = Byl JSI
    On BYL = Byl
    Ona Byla = Byla
    My JSME byli = Byl JSME
    Vy JSTE byli = Byli JSTE
    Oni byli = Byli
    Các bạn chú ý , khi chia động từ thời quá khứ thì các động từ : JSEM , JSI , JSME , JSTE luôn luôn nằm ở vị trí thứ 2 trong câu .
    Ví dụ :
    Já JSEM čekal
    Oekal JSEM
    Včera večer JSME čekali v pokoji
    Co JSTE d>lal ?
    Ty JSI mluvil moc rychle.
    Já JSEM se učil česky.
    Učil JSEM se česky .
    Brali JSME si pTíbor.
    My JSME si brali pTíbor.
    Khi muốn chia động từ phủ định thời quá khứ , chúng ta thêm từ NE vào trước động từ .
    Ví dụ :
    Já jsem slyšel . Tôi đã nghe thấy .
    Já jsem NESLYŠEL . Tôi đã không nghe thấy .
    Slyšel Jsem . Tôi đã nghe thấy .
    NESLYŠEL jsem . tôi đã không nghe thấy.
    My jsme se ptali. Chúng tôi đã hỏi.
    My jsme SE NEPTALI . Chúng tôi đã không hỏi.
    Ptali jsme se . Chúng tôi đã hỏi.
    NEPTALI jsme se . Chúng tôi đã không hỏi .
    Các bạn làm bài tập sau :
    Hãy điền : JSEM , JSI , JSME , JSTE .
    ---------------------------------------------------------------------------------------
    1. My....................byli doma.
    2. Ty....................zavTel okno.
    3. Já....................opravil tu chybu.
    4. Minh..................se učil.
    5. Vy......................se podívali na ulici.
    6. Ona.................neslyšela rádio.
    7. Já....................nedostal polévku.
    8. Pavel a Hung ....................pod>kovali.
    9. Včera................. bylo hezké počasí.
    10. Vy.................. cht>la jit na poštu.
  5. b4ul8

    b4ul8 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    15/08/2004
    Bài viết:
    523
    Đã được thích:
    0
    Mình xin bổ xung một chút nhé ;
    với động từ fàn thân (se,si+ Sloveso) thì động từ Být cũng có biến đổi khi mà đi cùng nhau .Tức là "jsem se "="sem" và tương tự ! Karel hãy post thêm nhiều bài nữa nhé ! Cám ơn bạn !
  6. karelnguyen

    karelnguyen Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/10/2004
    Bài viết:
    89
    Đã được thích:
    0
    Bài 11 : CVIONÉ VsTY ( NHỮNG CÂU TẬP )
    PTi vyučování nejdTíve čteme známý text : trong buổi học trước hết chúng tôi đọc bài học đã quen ( bài học cũ ) :( AKUZATIV - GIỐNG ĐỰC BẤT ĐỘNG VẬT )
    Večer opakuju ( i ) známou lekci. Buổi tối tôi nhăc lại bài học quen ( bài học cũ ) - ( AKUZATIV - GIỐNG CÁI )
    Ten hoch je můj známý . ( cách 1 - NOMINATIV - GIỐNG ĐỰC ) . chàng trai này là người quen của tôi .
    Je ta dívka vaše známá ? ( cách 1 - NOMINATIV - GIỐNG CÁI ) . Cô gái này là người quen cúa anh à ?
    Vid>l jsem vaši známou včera ve m>st> : Hôm qua tôi nhìn thấy người quen của anh trong thành phố . ( Động từ chia thời quá khứ , đại từ và tính từ chia theo cách 4 ( AKUZATIV - giống cái ) , danh từ ?M>sto chuyển sang cách 6 ( LOKÁL )
    --------------------------------------------------------------------------------------
    Jdu p>šky. tôi đi bộ
    Jedu autobusem : tôi đi bằng ô tô buyt.
    Ten muž jde pomalu. người đàn ông nay đi chậm ( đi bộ )
    Ten vlak jede rychle . tàu hoả này đi nhanh
    Kam JDETE ? JDU na poštu. Kam JEDETE ? JEDU do Prahy.
    Các bạn chú ý : đây là hai động từ ĐI : JDU : tôi đi bộ
    và JEDU : tôi đi ( bằng phương tiện nào đó ...) . Chúng ta cần chú ý vào cách chia hai động từ này ở thời hiện tại và thời quá khứ như sau :
    TEZ - PsŠKY ( BÂY GIỜ - ĐI BỘ )
    Já JDU , Ty JDEŠ , ON ( ONA ) JDE , My JDEME , Vy JDETE , Oni JDOU.
    TEZ - VLAKEM , AUTOBUSEM ( BÂY GIỜ - bằng tầu hoả , ô tô buýt )
    Já JEDU , Ty JEDEŠ , On ( Ona ) JEDE , My JEDEME , Vy JEDETE , Oni JEDOU .
    VOERA - PsŠKY ( HÔM QUA - ĐI BỘ )
    ŠEL jsem , ŠEL jsi , ŠEL , ŠLA , ŠLO , ŠLI JSME , ŠLI JSTE , ŠLI.
    VOERA - VLAKEM , AUTOBUSEM ( HÔM QUA - bằng tâu hoả , ô tô buýt )
    JEL jsem , JEL jsi , JEL , JELA , JELO , JELI jsme , JELI jste , JELI .
  7. karelnguyen

    karelnguyen Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/10/2004
    Bài viết:
    89
    Đã được thích:
    0
    BÀI 12 : chia động từ thời tương lai trong tiếng Séc
    Muốn chia động từ thời tương lai , trước hết chúng ta xem xét động từ BÝT được chia ở thời tương lai như thế nào :
    Dnes JE pond>lí : ngày hôm nay là thứ hai : thời hiện tại
    Zítra BUDE úterý : ngày mai sẽ là thứ ba : thời tương lai
    Teď JSEM ve škole : bây giờ tôi đang ở trường : thời hiện tại
    Ođpolene BUDU doma : buổi chiều tôi sẽ ở nhà : thời tương lai
    Minh a Hai JSOU dnes doma : Minh và Hải hôm nay ở nhà : thời hiện tại .
    V ned>li BUDOU v Praze : chủ nhật họ sẽ ở Praha : thời tương lai .
    Động từ BÝT được chia ở Thời hiện tại và tương lai như sau :
    P~ÍTOMNÝ OAS ( hiện tại ) - BUDOUCÍ OAS ( tương lai )
    Já JSEM - Já BUDU
    Ty JSI - Ty BUDEŠ
    On JE - On BUDE
    Ona JE - Ona BUDE
    My JSME - My BUDEME
    Vy JSTE - Vy BUDETE
    Oni JSOU - Oni BUDOU
    Trong tiếng Séc động từ được chia ra làm hai loại , Đó là : động từ hoàn thành thể ( DOKONAVÉ SLOVESO ) , và động từ chưa hoàn thành thể ( NEDOKONAVÉ SLOVESO )
    Ở động từ chưa hoàn thành thể , thi động từ được chia ở tất cả các thời ( quá khứ , hiện tại và tương lai )
    Ví dụ : infinitiv : KUPOVAT : mua
    Minulý čas ( quá khứ ) : KUPOVAL JSEM
    PTítomný čas ( hiện tại ) : KUPUJU ( I )
    Budoucí čas ( tương lai ) : BUDU KUPOVAT
    Ở động từ hoàn thành thể , thì động từ chỉ được chia ở các thời : quá khứ và tương lai.
    Ví dụ : infinitiv : KOUPIT : mua
    Minulý čas : KOUPIL JSEM
    Budoucí čas : KOUPÍM
    Động từ chưa hoàn thành ( nd ) , động từ hoàn thành ( dk ), trong từ điển đã được đánh dấu , các bạn học và nhớ .
    Khi chia động từ chưa hoàn thành thể sang thời tương lai , chúng ta chia động từ BÝT sang thời tương lai , sau đó chúng ta cộng thêm INFINITIV vào .
    Ví dụ :
    Večer BUDU PSÁT dopis : buổi tối tôi sẽ viết thư
    Náš učitel BUDE VYSVsTLOVAT tu v>tu : thầy giáo của chúng tôi sẽ giải thích câu này.
    Za chvíli BUDEME POSLOUCHAT rádio : sau một lúc nữa chúng tôi sẽ nghe đài .
    Vy NEBUDETE MLUVIT rychle : các anh ( anh , chị ) sẽ không nói nhanh .
    Ty SE BUDEŠ DÍVAT na tabuli. : bạn sẽ nhìn lên bảng
    NEBUDEME SE PTÁT : chúng tôi sẽ không hỏi.

  8. karelnguyen

    karelnguyen Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/10/2004
    Bài viết:
    89
    Đã được thích:
    0
    Tiếp theo cua bài động từ thời tương lai
    Các bạn chú ý : hai dộng từ JÍT và JET được chia ở thời tương lai như sau :
    JÍT : JÁ PŮJDU , TY PŮJDEŠ , ON (ONA ) PŮJDE , MY PŮJDEME , VY PŮJDETE , ONI PŮJDOU .
    JET : JÁ POJEDU , TY POJEDEŠ , ON (ONA ) POJEDE , MY POJEDẸME , VY POJEDETE , ONI POJEDOU .
    Dokonavé sloveso :
    Napsal jsem dopis = Už jsem skončil
    PTečetl jsem knihu = Už jsem skončil hoăc Už znám tu knihu
    Koupil jsem pero = Mám nové pero
    Nedokonavé sloveso :
    Psal jsem dopis .
    Oetl jsem knihu .
    Kupoval jsem pero.
    Nedokonavé sloveso chỉ giải thích một hành động nào đó , nhưng không chỉ rõ hành động này đã kết thúc hay chưa kết thúc.
    Dokonavé sloveso biểu thị hành động đã kết thúc hay sẽ kết thúc về sau .
    Nedokonavé sloveso có nghĩa là hành động thường sảy ra , lập đi lập lại.
    Dokonavé sloveso có nghĩa là hành động chỉ sảy ra một lần.
    Khi một hành động đã kết thúc và sau đó bắt đầu hành động thứ hai thi chúng ta phải sử dụng DOKONAVÉ SLOVESO để biểu thị hành động thứ nhất đã kết thúc.
    Các bạn làm bài tập sau :
    Mẫu :
    Musíme mluvit jen česky. Budeme mluvit jen česky
    ---------------------------------------------------------------------------------------
    1. Chceš poslouchat to rádio ?
    2. Já nemůžu mluvit česky.
    3. V ned>li můžeme vstávat pozd>.
    4. Minh nesmí pít kávu.
    5. Musíte asi deset minut počkat.
    6. Smíš jet do Prahy ?
    7. Nemusíte si brát tu knihu.
    8. Pavel chce jít na poštu
    9. Musím se rychle obléknout .
    10. Nesmíme ud>lat žádnou chybu.
    Hãy chuyển sang thời tương lai / DOKONAVÉ SLOVESO /
    Mẫu :
    Včera jsem pTečetl tenhle text . Zítra ........... tuhle knihu .
    Zítra pTečtu tuhle knihu.
    ---------------------------------------------------------------------------------------
    1. Včera jsem si koupil aktovku . Zítra .............. mýdlo a pastu.
    2. Včera jsme začali číst šestou lekci. PTíští týden............číst osmou lekci.
    3. Minulý týden jsem poslal dopis do Vietnamu . Zítra ............dopis domů.
    4. Pavel si včera vzal do školy nové pero. Zítra si Pavel................. tenhle lístek.
    5. Tamten pán včera Tekl, že tahle budova je nádraží. Ta úTednice zítra ............, jaké je spojení do Prahy.
  9. karelnguyen

    karelnguyen Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/10/2004
    Bài viết:
    89
    Đã được thích:
    0
    BÀI 13 : SỐ NHIỀU CÁCH 1 ( NOMINATIV PLURÁL ) CÓ SỐ ĐẾM TỪ 2 ĐẾN 4
    Napsal jsem jeden dopis ( số ít cách 1 )
    Minh napsal tTi dopisy ( số nhiều cách 1 )
    Já jsem Vietnamec
    My jsme Vietnamci
    Koupil jsem jeden lístek
    Koupili jsme dva lístky
    Pavel je Oech
    Pavel a Jan jsou Oeši
    Na stole leží jedna kniha
    Na stole leží dv> knihy.
    Cách biến đổi danh từ số ít cách 1 ( NOMINATIV SINGULÁR ) sang số nhiều cách 1 ( NOMINATIV PLURÁL )
    Danh từ có tận cùng là A sang cách 1 số nhiều ta bỏ A và thêm vào Y
    Kniha - Knihy
    Dívka - Dívky
    Danh từ có tận cùng là O sang cách 1 số nhiều ta bỏ O và thêm vào A
    M>sto - M>sta
    zavazadlo - zavazadla
    Danh từ có tận cùng là E sang cách 1 số nhiểu ta giữ nguyên là E
    Ulice - Ulice
    Židle - židle
    Nástupišt> - Nástupušt>
    Danh từ có tận cùng là Í sang cách 1 số nhiều ta giữ nguyên - Í
    Nádraží - Nádraží
    Poschodí - Poschodí
    Danh từ động vật giống đực sang cách 1 số nhiều ta cộng thêm vào tận cùng - I
    Student - Studenti
    Muž - Muži
    Danh từ giống đực bất động vật có tận cùng là phụ âm cứng sang cách 1 số nhiều ta cộng thêm vào tận cung - Y
    Dopis - Dopisy
    Balík - Balíky
    Danh từ giống đực bất động vật có tận cùng là phụ âm mềm sang cách 1 số nhiều ta cộng thêm vào tận cùng - E
    Pokoj - Pokoje
    TalíT - TalíTe
    Danh từ giống cái có tận cùng là phụ âm sang cách 1 số nhiều ta cộng thêm - E hoăc - I
    SkTí^ - SkTín>
    Postel - Postele
    Odpov>ď - Odpov>di
    Noc - Noci
    CHÚ Ý : Một số danh từ có cách đổi đặc biệt
    Giống đực động vật :
    Danh từ có tận cùng - H , sang cách 1 số nhiều đổi thanh -ZI
    Soudruh - Soudruzi
    Danh từ có tận cùng CH - đổi thành ŠI
    Oech - OEŠI
    danh từ có tận cùng K - đổi thành CI
    ÚTedník - ÚTedníci
    danh từ có tận cùng R - đổi thành ~I
    Profesor - ProfesoTi
    danh từ có tận cùng là - TEL - đổi thành TELÉ
    Učitel - Učitelé
    Danh từ có -Ů- ở giữa phụ âm - ta bỏ Ů và thêm -O-
    Stůl - Stoly
    Dům - Domy
    Nůž - Nože
    Danh từ có E trước phụ âm tận cùng , ta bỏ E
    Lístek - lístky
    Hrnek - hrnky
    Kartáček - kartáčky
    Vietnamec - Vietnamci
    Cizinec - Cizinci
    Den - dny
    Týden - Týdny
    Những danh từ phải nhớ :
    PTítel - PTátelé
    Olov>k - Lidi
    Dít> - D>ti
  10. karelnguyen

    karelnguyen Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/10/2004
    Bài viết:
    89
    Đã được thích:
    0
    Bài 14 Cách 4 ( AKUZATIV )
    Câu hỏi của cách 1 : KDO JE TO ?
    Câu hỏi của cách 4 : KOHO VIDÍTE , ZNÁTE , HLEDÁTE....?
    ---------------------------------------------------------------------------------------
    To je český učitel . ( N )
    Máme českého učitele. ( A )
    První student nalevo se jmenuje Hai . ( N )
    Vidíte prvního studenta nalevo ? ( A )
    Milan je můj kamarád. ( N )
    Znáš mého kamaráda Milana ? ( A )
    Tvůj sóued tady není. ( N )
    Já hledám tvého souseda . ( A )
    Její otec žije ve Vietnamu. ( N )
    Vy neznáte jejího otce. ( A )
    Náš listonoš má doporučený dopis.
    Zdravíme našeho listonoše. ( A )
    Tohle je váš bratr ?
    Já jsem ješt> nevid>l vašeho bratra. ( A )
    Kde je ten hoch ?
    Vid>l jste toho hocha ? ( A )
    Tenhle student není Oech.
    Hledal jste tohohle studenta ? ( A )
    Jak se jmenuje tamten d>lník ?
    Já jsem se díval na tamtoho d>lníka. ( A )
    Jeden úTedník prodává lístky .
    V pokladn> vidíme jednoho úTedníka. ( A )
    ---------------------------------------------------------------------------------------
    TEN ( cách 1 ) - TOHO ( cách 4 )
    TENHLE ( cách 1 ) - TOHOHLE ( cách 4 )
    TAMTEN ( cách 1 ) - TAMTOHO ( cách 4 )
    ---------------------------------------------------------------------------------------Những từ có dạng như : KNIHA , ULICE , STUDENT , MUŽ , OESKÝ UOITEL , MŮJ KAMARÁD , TEN HOCH ......Là ở dạng NOMINATIV ( cách 1 )
    Những từ có dạng như : KNIHU , ULICI , STUDENTA , OESKÉHO UOITELE , MÉHO KAMARÁDA , TOHO HOCHA.....là ở dạng AKUZATIV ( cách 4 )
    -------------------------------------------------------------------------------------
    Câu hỏi dùng trong cách 1 : KDO ? / dùng cho người /
    Co ? / dùng cho đồ vật /
    Câu hỏi dùng trong cách 4 : KOHO ? / dùng cho người /
    Co ? / dùng cho đồ vật /
    ---------------------------------------------------------------------------------------
    Qui tắc khi chuyển sang cách 4 , giống đực động vật :
    Danh từ : Tận cùng là phụ âm cứng , ta cộng thêm A vào tận cùng
    Tận cùng là phụ âm mềm , ta cộng thêm E vào tận cùng.
    TÍNH TỪ : -Ý sang cách 4 - ÉHO
    - Í sang cách 4 - ÍHO
    MŮJ - MÉHO
    TVŮJ - TVÉHO
    JEJÍ - JEJÍHO
    NÁŠ - NAŠEHO
    VÁŠ - VAŠEHO
    TENHLE - TOHOHLE
    TAMTEN - TAMTOHO
    JEDEN - JEDNOHO

Chia sẻ trang này