1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Mỗi ngày 1 chủ đề từ vựng tiếng Anh (Mục lục trang 1)

Chủ đề trong 'Anh (English Club)' bởi ctech, 10/06/2003.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. solitary_v1

    solitary_v1 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/07/2005
    Bài viết:
    269
    Đã được thích:
    0
    Share cho mọi người 1 ebook về bussiness vocabulary nè
    http://www.yazdeta.com/download/Top-20-Business-Vocabulary.zip
  2. chinup

    chinup Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    25/07/2005
    Bài viết:
    11
    Đã được thích:
    0
    woa!thanks bạn nhiều.It helps much
  3. chinup

    chinup Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    25/07/2005
    Bài viết:
    11
    Đã được thích:
    0
    1.field visit=chuyến thăm thực tế
    2.general public welfare=phúc lợi công cộng
    3.state-of-the-art solution=giải pháp tân kì
    4.financial leasing =cho thuê tài chính hơn một năm
    5.lean production=sản xuất chật lượng cao
    6.cost cap=mức giới hạn chi phí
    7.divestment=rút vốn đầu tư
    8.balance of trade=cán cân thương mại
    9.balance of payment=cán cân thanh toán
    10.balance sheet=bảng cân đối kế toán
    mọi ng nếu muốn ôn tập ,hoặc chia sẻ thì cứ bổ sung nha''
    chúc ngày càng giỏi nào
  4. nowonup

    nowonup Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    10/01/2006
    Bài viết:
    11
    Đã được thích:
    0

    Debit: Nợ
    Cre***: Có
    Inventory: Tồn kho
    bill of lading: vận đơn
    ...
  5. AxlRose_Guy

    AxlRose_Guy Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/12/2004
    Bài viết:
    682
    Đã được thích:
    0
    Topic của bạn chinup hay quá :)
    Cho tớ góp vui với nào :) hopefully là ko bị duplicate :D
    - Straight-line depreciation : Khấu hao theo đường thẳng
    - Accelerate depreciation : Khấu hao nhanh
    - Deposistory institutions : Các tổ chức nhận ký thác
    - Treasury bill : Tín phiếu kho bạc
    - Repurchase agreement-repo : Thoả thuận mua lại
    - Eurodollar deposit: Ký thác dollar ngoại biên (ký thác dollar tại Ngân hàng nằm ngoài lãnh thổ Hoa kỳ)
  6. kienchaoban

    kienchaoban Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    14/10/2005
    Bài viết:
    34
    Đã được thích:
    0
    Các bác cho em hỏi với. Em hay dùng từ điển Lạc Việt để tra từ.
    Mỗi khi gặp động từ thì nó chú thích là ngoại động từ hoặc nội động từ.
    Vậy ngoại động từ là gì ? Nội động từ là gì ? Cách phân biệt chúng cũng như cách sử dụng như thế nào ?
  7. Tropical_Jungle

    Tropical_Jungle Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    31/12/2002
    Bài viết:
    1.834
    Đã được thích:
    320
    Transitive verb (hình như gọi là ngoại động từ ) là động từ mà nó không thể đứng một mình mà có nghĩa đầy đủ được: ví dụ nhé, động "viết thư cho người yêu nhé", động từ viết (write) thì ta không thể nói là "tao viết" một cách vu vơ được, mà là phải "viết thư cho bồ" hay "viết thư cho bu" hay gì gì đó....tức là "I write...."thì phải "I write...một cái gì đó".....
    Còn Intransitive verb (hình như gọi là nội động từ) thì nó có thể đứng một mình nó mà vẫn có nghĩa, ví dụ: tao ngủ thì chẳng có thể là "tao ngủ" cái gì gì được mà đơn giản là "tao ngủ" thôi....chỉ cần "I sleep" là có nghĩa và như thế là đầy đủ nghĩa.....
    thôi sơ sơ thế, phải đi họp rồi....có thể lúc nào rảnh lại thêm ít ví dụ nữa cho xôm.....
  8. nktvnvn

    nktvnvn Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    29/10/2003
    Bài viết:
    916
    Đã được thích:
    0
    Nói thêm: tùy theo nghĩa mà 1 động từ có thể vừa nội vừa ngoại. Như:
    1. The bell rings (nội)
    2. She rings the bell. (ngoại)
  9. kienchaoban

    kienchaoban Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    14/10/2005
    Bài viết:
    34
    Đã được thích:
    0
    Thanhs các you nhiều nhé. I''ve got it
  10. AxlRose_Guy

    AxlRose_Guy Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/12/2004
    Bài viết:
    682
    Đã được thích:
    0
    Hôm nay có các từ về nghành kế toán đó :) :
    - Bank & cash reconciliation: Kế toán thanh toán
    - Debtors reconciliation: Kế toán bán hàng
    - Inventory reconciliation: Kế toán vật tư
    - Cre***ors reconciliation: Kế toán công nợ
    - Accounting Entity Convention: tất cả mọi chi tiết có liên quan đến doanh nghiệp phải được tách rời hẳn ra với những chi tiết riêng tư của doanh nhân, mục đích là để tránh lẫn lộn trong lúc tính toán lãi lỗ cũng như tài sản của doanh nghiệp.
    - Accounting Monetary: tất cả mọi bút toán có liên quan đến doanh nghiệp phải được quy thành tiền, kể cả những tài sản vô hình lẫn hữu hình.
    - Accounting Period Convention: Khi bút toán chúng ta phải phân đọan theo thời gian thí dụ như hàng tháng, hàng quý, hàng năm và cũng cần phải quy định rõ ràng chu kỳ hạch toán phải bắt đầu từ đâu đến đâu thì chấm dứt chu kỳ hạch tóan.
    - Historical Record Convention: tất cả mọi bút toán phải được thực hiện vào lúc giá trị nguyên thủy, thí dụ lúc mua là 5 triệu thì cho dù 20 năm sau giá trị của nó vẫn là 5 triệu mặc cho giá thị trường của nó có thay đổi hay không.
    - Accounting Equation Convention: Vốn chủ sở hữu phải bằng với tài sản trừ đi các khoản nợ của doanh nghiệp. Vốn đầu tư của chủ sở hữu gia tăng được thể hiện qua sự gia tăng của lợi nhuận hoặc ngược lại.
    - Continuity of Activity Convention: doanh nghiệp phải hoạt động liên tục, một khi doanh nghiệp không hoạt động nữa kể như doanh nghiệp phải giải thể.

Chia sẻ trang này