1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Mỗi ngày 1 chủ đề từ vựng tiếng Anh (Mục lục trang 1)

Chủ đề trong 'Anh (English Club)' bởi ctech, 10/06/2003.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. cupid84

    cupid84 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    19/03/2005
    Bài viết:
    558
    Đã được thích:
    0
    Hi hi, các bác giải thích hết rồi, e chỉ thêm chút ví dụ cho hùng hồn thôi! (toàn những từ chỉ xu hướng nhưng dễ bị nhầm)
    Intransitive verbs - no direct object:
    - decrease
    - increase
    - fall
    - rise
    - diminish
    - grow
    Transitive verbs - direct object:
    - decrease
    - increase
    - diminish
    - raise
    - reduce
    Eg. - The Government raised petrol price.
    - Petrol price is rising.
  2. chinup

    chinup Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    25/07/2005
    Bài viết:
    11
    Đã được thích:
    0
    1.marketing variable:biến số marketing (1yếu tố dễ biến động tr6n thị trg)
    2.revenue:Doanh thu
    3.middlemen''s brand:thương hiệu của các công ty phân phối trung gian
    4.brand porfolio:Danh mục thương hiệu
    5.offshore-debt market:thị trg trái phiếu nc ngoài
    6.after-sales service:Dịch vụ hậu mãi
    7.per-capita income :lợi tức tính theo đầu ng
    8.protectionism:chính sách bảo hộ mậu dịch
    9.logistics:Dịch vụ hậu cần
    10.floor price:giá sàn
  3. goingunder

    goingunder Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    01/09/2004
    Bài viết:
    21
    Đã được thích:
    0
    theo tớ thì mỗi ngày chỉ cần từ 3-5 từ thôi nhưng phải kèm giải thích thì dễ nhớ hơn,
    ví dụ như một số từ của bạn tôi thấy cần adjust như sau:
    lean production: sản xuất với chi phí lưu kho nguyên vật liệu và hàng tồn kho thấp nhất (gần như bằng 0) bằng cách sử dụng các phương pháp tính toán nguyên vật liệu và dự báo nhu cầu hợp lý, chính xác. Just in time cũng là một phương pháp của lean production
    offshore-debt market thì bao gồm chung cả các công cụ nợ khác chứ chắc gì chỉ bao gồm trái phiếu nhỉ?
    còn Accelerate depreciation tôi không nhớ tên chính xác nhưng là một dạng khấu hao với chi phí khấu hao được trích tăng dần theo năm đưa vào hoạt động của tài sản nhằm giảm bớt chi phí sản xuất của những năm đầu, không biết gọi là khấu hao nhanh có chính xác không nhỉ?
    ngoài ra nếu kèm với các cách gọi khác/ các loại hình khác của từ hay chia theo chủ đề như chủ đề Khấu hao hay Kế toán có vẻ thực tế hơn
    VD như nhắc đến Balance Sheet thì kèm luôn Income Statement và Cash Flow Statement
    B/S: cho biết tổng tài sản/ nguồn vốn của tổ chức tại một thời điểm nhất định
    I/S: Cho biết kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức trong một thời kỳ
    CF: cho biết dòng tiền thực tế ra/ vào tổ chức trong một thời kỳ/ theo thời điểm
    many thanks for useful topic
  4. heavyrain2408

    heavyrain2408 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    18/06/2003
    Bài viết:
    1.001
    Đã được thích:
    0
    Uh, abs agree! Nếu có thêm cả câu ví dụ thì
  5. AxlRose_Guy

    AxlRose_Guy Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/12/2004
    Bài viết:
    682
    Đã được thích:
    0
    i think you guys are rite
    -  Inflation: lạm phát là sự tăng giá nói chung của các hàng hóa theo thời gian. Trong một nền kinh tế, lạm phát là sự mất giá trị thị trường hay giảm sức mua của đồng tiền. Khi so sánh với các nền kinh tế khác thì lạm phát là sự phá giá tiền tệ của một loại tiền tệ so với các loại tiền tệ khác.
    Exp: The annual rate of flation fell to 6% by the end of 2005.
    - Consumer price index: Chỉ số giá tiêu dùng (viết tắt là CPI, đôi khi nó là retail price index cũng okay): Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) đo giá cả của một sự lựa chọn các hàng hóa hay được mua bởi "người tiêu dùng thông thường". Trong nhiều quốc gia công nghiệp, những sự thay đổi theo phần trăm hàng năm trong các chỉ số này là con số lạm phát thông thường hay được nhắc tới. Các phép đo này thông thường được sử dụng trong việc chuyển trả lương, do những người lao động mong muốn có khoản chi trả (danh định) tăng ít nhất là bằng hoặc cao hơn tỷ lệ tăng của CPI. Đôi khi, các hợp đồng lao động bao gồm cả các điều chỉnh giá cả sinh hoạt, nó ngụ ý là khoản chi trả danh định sẽ tự động tăng lên theo sự tăng của CPI, thông thường với một tỷ lệ chậm hơn so với lạm phát thực tế (và cũng chỉ sau khi lạm phát đã xảy ra).
    This is an exp:


    Sep Qtr 2005 to Dec Qtr 2005

    Dec Qtr 2004 to Dec Qtr 2005
    [​IMG]

    Weighted average of eight capital cities

    % change

    % change
    [​IMG]




    [​IMG]

    Food

    1.8

    3.6
    [​IMG]

    Alcohol and tobacco

    0.5

    3.3
    [​IMG]

    Clothing and footwear

    -0.2

    -0.5
    [​IMG]

    Housing

    0.6

    3.6
    [​IMG]

    Household contents and services

    0.7

    0.9
    [​IMG]

    Health

    -1.1

    4.2
    [​IMG]

    Transportation

    -0.5

    3.9
    [​IMG]

    Communication

    -0.7

    -2.0
    [​IMG]

    Recreation

    0.0

    0.6
    [​IMG]

    Education

    0.1

    6.3
    [​IMG]

    Financial and insurance services

    1.5

    . .
    [​IMG]

    All groups

    0.5

    2.8
    [​IMG]

    All groups excluding Housing and Financial and insurance services

    0.3

    2.5
    [​IMG]
    - Producer Price Index (PPI):  Đo mức giá mà các nhà sản xuất nhận được. Nó khác với CPI là sự trợ cấp giá, lợi nhuận và thuế có thể sinh ra một điều là giá trị nhận được bởi các nhà sản xuất là không bằng với những gì người tiêu dùng đã thanh toán. Ở đây cũng có một sự chậm trễ điển hình giữa sự tăng trong PPI và bất kỳ sự tăng phát sinh nào bởi nó trong CPI. Rất nhiều người tin rằng điều này cho phép một dự đoán gần đúng và có khuynh hướng của lạm phát CPI "ngày mai" dựa trên lạm phát PPI ngày "hôm nay", mặc dù thành phần của các chỉ số là khác nhau; một trong những sự khác biệt quan trọng phải tính đến là các dịch vụ.
    This is an exp:




    Mar.2005

    Jun.2005

    Sep.2005

    Table 1. Stage of Production, Index numbers (a)







    by Stage and Source, Producer Price Indexes












    Index Numbers







    Preliminary







    Domestic

    120.8

    122.7

    126.6

    Imports

    112.1

    119.6

    125.2

    Total

    119.5

    122.2

    126.3

    Intermediate







    Domestic

    119.6

    121.3

    124.1

    Imports

    102

    106

    109.4

    Total

    117

    119

    122

    Final (b)







    Domestic

    124.6

    125.8

    127.6

    Imports

    83.3

    83.2

    84.2

    Total

    116.2

    117.1

    118.8

    (a) Reference base of each index: 1998-99 = 100.0







    (b) Excluding exports










    có gì thiếu sót mong các bác bổ sung cho
  6. chinup

    chinup Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    25/07/2005
    Bài viết:
    11
    Đã được thích:
    0
    o,em nhiều thiếu sót wá nhỉ .các bác thông cảm hen.
    nhưng em chỉ thiên về englishthui,chưa có nhiều kiến thức chuyên sâu nên ko dám nói bừa,em đang cố đọc sách bồi bổ đây.mong các bác chỉ giáo nhá.a` ,ma` em có cái đề thi của khóa huấn luyện business của đại học cambridge ko biết post lên share cho mọi ng có vi phạm bản quyền hay gì ko nhỉ?các bác nói xem để em post lên nào.
  7. Lipit83

    Lipit83 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    14/02/2003
    Bài viết:
    1.261
    Đã được thích:
    0
    Kool topic!
    - Tớ hỏi cái này với: "Ban thẩm định và quản lý rủi ro" tiếng Anh là j`?
    Hỏi mấy người ở CQ mà ko ai trả lời mình , xấu hổ wwá

    - Nữa: Bao thanh toánư ? tớ còn chưa hiểu nghĩa Tiếng Việt cơ, hôm nọ đi học nghe giải thích mà chưa thủng
    Thanks a lot
    Được lipit83 sửa chữa / chuyển vào 00:48 ngày 13/02/2006
  8. AxlRose_Guy

    AxlRose_Guy Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/12/2004
    Bài viết:
    682
    Đã được thích:
    0
    Hi Lipit83,
    for your questions, i have some short answers
    - Bao thanh toán?
    cái này mình chưa rõ, các bác khác sẽ trả lời cho bạn
    - Board Inspection committee: Ủy ban thẩm định này gồm khoảng 4 người, có nhiệm vụ giám sát mọi hoạt động của 1 tổ chức, luôn đảm bảo rằng mọi hoạt động của tổ chức đó là hợp pháp (thẩm định về chất lượng, giá cả, mẫu mã, kiểu dáng CN, sự minh bạch về tài chính...)
    - Risk management: Quản lý rủi ro: Là một quá trình đánh giá và đo lường về rủi ro và đề ra các biện pháp hay chiến lược để quản lý (giải quyết) các rủi ro đó. Nói cách khác, chiến lược này gồm có việc đẩy rủi ro sang hướng khác, giảm thiểu ảnh hưởng xấu từ rủi ro phát sinh và đôi khi là chấp nhận một vài hệ quả (consequences) của từng rủi ro riêng biệt (giống như là chấp nhận sống chung với lũ, tất nhiên ai cũng hiểu là ko có gì là hoàn hảo 100%)
    + Một số bước trong quá trình quản lý rủi ro ( được đưa ra lần đầu ở Úc và NZ, sau này các tổ chức ở các nước khác áp dụng):

    - Establish the context : Định vị phạm vi ảnh hưởng
    - Identify risks: Xác định các nguy cơ rủi ro
    - Analyse risks: Phân tích các rủi ro
    - Evaluate risks: Ước lượng rủi ro
    - Treat risks: Xử lý rủi ro
    Có gì sai sót mong các bác góp ý giùm cho e
    Thanks
    Được axlrose_guy sửa chữa / chuyển vào 02:00 ngày 13/02/2006
  9. mattomatnhoHN

    mattomatnhoHN Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/08/2005
    Bài viết:
    37
    Đã được thích:
    0
    Topic này hay quá. Các bạn phân biệt hộ tớ hai cụm này với nha:
    - general export
    - processing export

  10. AxlRose_Guy

    AxlRose_Guy Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/12/2004
    Bài viết:
    682
    Đã được thích:
    0
    - general export : Chuyển (Shipping) các mặt hàng nói chung từ một cửa hải quan nước hay vùng lãnh thổ này sang cửa hải quan nước hay vùng lãnh thổ khác (shipping goods out of one Customs'''' territory into another Customs'''' territory)
    - processing export ( hay là processing export zone) : Là khu chế xuất, trong đó hàng hoá được sản xuất trong vùng này sẽ được xuất khẩu ra nước ngoài 100%, các business trong kv này được ưu tiên rất nhiều
    ý kiến các bác khác thế nào?
    Được axlrose_guy sửa chữa / chuyển vào 01:01 ngày 14/02/2006

Chia sẻ trang này