1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Mỗi tuần một bài học tiếng Tây Ban Nha - cho người mới bắt đầu học

Chủ đề trong 'Tây Ban Nha' bởi nicesnake, 03/08/2007.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. cuncon231287

    cuncon231287 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    18/08/2007
    Bài viết:
    29
    Đã được thích:
    0
    Padre còn gọi là papá/ papi
    Madre: mamá/mami.
    Nhưng ở Mỹ Latin người ta cũng gọi người yêu là papi/mami nữa đấy ạ
    Hơi không liên quan một tí, mi amor = mi cielo (bầu trời)
  2. cuncon231287

    cuncon231287 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    18/08/2007
    Bài viết:
    29
    Đã được thích:
    0
    Cuñado/a: anh chị em dâu rể.
    Bụt xem lại nhé, từ này học rồi mà.
  3. nicesnake

    nicesnake Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/03/2007
    Bài viết:
    373
    Đã được thích:
    2
    Mình post bài tập nhỏ này lên để các bạn cùng thử làm xem nhé (gracias a cuncon231287!) Bài này chắc cũng dễ thôi, và có thể một số bạn cũng đã gặp, nó giúp ôn luyện về adjetivos posesivos và nombres de miembros de la familia:
    1. Tengo dos hermanas y un hermano.__ hermano Juan está casado.__ mujer es muy simpática. Ellos tienen tres hijos. __ hijos son __ sobrinos y yo soy __ tío.
    2. __ hermana Pilar está también casada. Antonio, __marido, es director de una fábrica textil. __ hija Carmen es muy morena y __ hijo José es muy rubio.
    3. Tenemos dos hijos.__ hija es enfermera y está soltera. __ novio, Luis, es un chico muy agradable. __ hijo Carlos está separado de __ mujer. __ nietos están con __ madre.
    Nguồn: Jeus Sanchez Lobato & Nieves García Fernandez, Espanol 2000, Nivel Elemental. Primera edición, en 1981. Vigésimo segunda edición, en el 2001. page 49.
  4. nicesnake

    nicesnake Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/03/2007
    Bài viết:
    373
    Đã được thích:
    2
    Las palabras de los miembros de la familia:
    Madre, mamá, mámi: mẹ
    Padre, papá, papi: bố
    padrino: cha đỡ đầu
    madrino: mẹ đỡ đầu
    Madrastra: mẹ kế
    Padrastro: dượng
    Suegro hoặc padre político: bố chồng, bố vợ
    Suegra hoặc madre política: mẹ chồng, mẹ vợ
    padre/madre adoptivo/-a: cha/mẹ nuôi
    Marido/ esposo/ hombre :chồng
    Esposa/ mujer : vợ
    concubina: vợ lẽ, vợ hai
    Hijo/-a: con trai/gái
    Yerno: con rể
    nuera: con dâu
    hijo natural: con đẻ
    hijo adoptivo/-a : con nuôi
    Hermano/-a (mayor/ menor) : anh chị em
    Cuñado/-a: anh chị em dâu/ rể.
    concuñado: anh em cọc chèo
    concuñada: chị em dâu (lấy hai anh em trong một nhà)
    el (hermano) gemelo, la hermana gemela: anh/chị (em) sinh đôi
    hermanastro-/a hoặc hermano/-a consanguíneo/-a : anh/chị (em) cùng cha khác mẹ
    Primo/-a: anh chị em họ
    Abuelo/a: ông bà
    Tío/-a: chú, bác, cậu; cô, bá, dì, mợ
    Nieto/a: cháu (gọi cho abuelo/a)
    Sobrino/-a: cháu (gọi cho tío/a)
    viudo/-a: goá vợ/chồng
    soltero/a: độc thân
    Casado/a: đã kết hôn, đã lập gia đình
    Seperado/-a: chia tay, ly thân (chứ chưa ly hôn)
    Divorciado/-a: ly hôn.
    Nota:
    - Suegro trong từ điển có cả nghĩa mother-in-law, nhưng trong một bài tập của mình có hai câu đối lập nói về nhạc gia: thì có cả mi suegro mi suegra nên mình đưa suegra với nghĩa là mẹ chồng/vợ; Bạn hoalethanh cho từ marón là chồng, nhưng mình tra từ điển và dùng google search thì không thấy từ này nên mình không đưa vào.
    Được nicesnake sửa chữa / chuyển vào 19:22 ngày 06/11/2007
  5. nicesnake

    nicesnake Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/03/2007
    Bài viết:
    373
    Đã được thích:
    2
    Diễn đàn bị lỗi nên mình không thể access trang cuối để chỉnh sửa:
    Chữ mámi không cần dấu trọng âm, mami là đủ.
    Mình đề xuất chủ đề từ vựng cho tuần này là các tính từ chỉ tính cách, hình dáng (nói túm lại là để tả người) để chúng ta có thêm từ vựng để nói về những người thân của chúng ta. mai diễn đàn hết lỗi mình sẽ post bài mới.
  6. amigo_hn

    amigo_hn Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    25/07/2004
    Bài viết:
    912
    Đã được thích:
    0
    Nam là anh của Trang.
    Bắc là anh của Tuấn
    Nếu Trang và Bắc lấy nhau.
    1. Bắc và Nam được gọi là gì?
    2. Nam và Tuấn được gọi là gì?
  7. nicesnake

    nicesnake Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/03/2007
    Bài viết:
    373
    Đã được thích:
    2
    Phức tạp quá. Theo mình thì chẳng có các từ ấy. Tiếng Việt ta vốn phong phú về cách xưng hô thì vẫn phải ghép từ để gọi mấy trường hợp này. Nhưng biết đâu đấy, làm sao ta dùng tiếng ta để áp đặt cho tiếng Tây được phải không? Bạn nào biết thì post liền đi nhé.
  8. nicesnake

    nicesnake Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/03/2007
    Bài viết:
    373
    Đã được thích:
    2
    Lección 10: THỜI HIỆN TẠI THƯỜNG CỦA ĐỘNG TỪ - EL PRESENTE
    Động từ trong tiếng Tây Ban Nha được chia thành ba nhóm: các động từ có đuôi -ar, các động từ có đuôi -er và các động từ có đuôi -ir.
    A - Cách chia
    1. Các động từ theo quy tắc.
    a. Các động từ đuôi -ar (lấy trabajar - làm việc - làm điển hình):
    yo ------------------ trabaj-o
    tú ------------------ trabaj-as
    él/ella/usted ------------------ trabaj-a
    nosotros, nosotras ------------------trabaj-amos
    vosotros, vosotras ------------------ trabaj-áis
    ellos, ellas, Uds. ------------------ trabaj-an
    b. Các động từ đuôi -er (lấy comer - ăn- làm điển hình)
    yo------------------ com-o
    tú------------------ com-es
    él/ella/usted ------------------ com-e
    nosotros, nosotras ------------------ com-emos
    vosotros, vosotras ------------------com-éis
    ellos, ellas, Uds. ------------------ com-en
    c. Các động từ đuôi -ir (lấy động từ escribir -viết- làm điển hình)
    yo ------------------ escrib-o
    tú------------------ escrib-es
    él/ella/usted ------------------ escrib-e
    nosotros, nosotras ------------------ escrib-imos
    vosotros, vosotras ------------------ escrib-ís
    ellos, ellas, Uds. ------------------ escrib-en
    Còn có nhiều động từ bất quy tắc mà lại có quy tắc về cách chia và một số động từ bất quy tắc khác, chúng ta sẽ học dần vào các buổi sau. Và các bạn phải chú ý về trọng âm khi chia đấy nhé. Dạng nguyên thể và ngôi thứ nhất, thứ hai số nhiều thì bao giờ trọng âm cũng rơi vào âm tiết đầu tiên của đuôi (tức là vị trí trọng âm so với nguyên thể là không đổi), các ngôi còn lại trọng âm đều rơi vào âm tiết cuối của gốc từ.
    B. Cách dùng
    1.- Diễn tả hành động xảy ra ở thời điểm nói.
    Ahora bebo agua. - Bây giờ tôi đang uống nước
    Mi amigo está en clase (en este momento). - Bạn tôi đang ở trong lớp
    Vosotros miráis la televisión (ahora) - Các anh (bây giờ) đang xem TV
    Veo un pájaro encima de la casa. - Tôi thấy một con chim trên mái nhà

    2.- Diễn tả một thói quen trong hiện tại.
    Cada día hago deporte. - Tôi chơi thể thao hàng ngày
    Los domingos voy a casa de mis padres. Vào các chủ nhật tôi đến nhà bố mẹ
    Normalmente como fruta para desayunar.- Bình thường tôi ăn sáng bằng hoa quả

    3.- Diễn tả những kiến thức chung, những chân lý mang tính khoa học hay kinh nghiệm.
    El agua es un líquido. - Nước là một loại chất lỏng
    El oxígeno es un gas. - Ô-xi là chất khí
    Los españoles son alegres. - Những người Tây Ban Nha rất vui tính

    4.- Diễn tả hành động trong tương lai gần và thường đi với các trạng ngữ chỉ thời gian như: mañana, el año/ la semana/ el mes que viene...
    Mañana voy al centro para comprar ropa. - Mai tôi đi đến trung tâm thành phố để mua quần áo
    5.- Diễn tả một hành động hay sự hiện trong quá khứ mang tính lịch sử và trong ngữ cảnh có nói rõ thời gian.
    Cristóbal Colón descubre América en 1492.
    6. - Đôi khi được dùng trong văn chương để thay cho thời pretérito sử dụng trong văn kể để nói về quá khứ (thời này chưa học nên không cho ví dụ, hơn nữa với trình độ của người mới học thì chưa cần nghiên cứu về văn học nên cách dùng này mình đưa ra chỉ để tham khảo thôi.)
    7. - Diễn tả hành động bắt đầu từ trong quá khứ và vẫn tiếp tục trong hiện tại.
    Hace cuatro años que vivo aquí. - Tôi sống ở đây 4 năm rồi
    Chà, còn nhiều vấn đề nữa đấy, các bạn cứ tụng kinh đi để cách chia những động từ quy tắc nhất này nó ngấm vào đầu đã nhé, đọc mãi thấy nó cũng vần lắm đấy.
    ¡Hasta pronto!
    Được nicesnake sửa chữa / chuyển vào 07:23 ngày 07/11/2007
  9. amigo_hn

    amigo_hn Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    25/07/2004
    Bài viết:
    912
    Đã được thích:
    0
    Việt Nam có từ "anh em đồng hao" ko nhỉ?
    Hay ít ra là "em dâu, anh rể"
  10. nicesnake

    nicesnake Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/03/2007
    Bài viết:
    373
    Đã được thích:
    2
    Em dâu, anh rể thì trên đã có rồi. còn ''anh em đồng hao'' hay còn gọi là anh em cọc chèo (phải không nhỉ) thì không phải là trường hợp trong ví dụ của bạn đâu.

Chia sẻ trang này