1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Mỗi tuần một bài học tiếng Tây Ban Nha - cho người mới bắt đầu học

Chủ đề trong 'Tây Ban Nha' bởi nicesnake, 03/08/2007.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. nicesnake

    nicesnake Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/03/2007
    Bài viết:
    373
    Đã được thích:
    2
    Nhờ có sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn, mình có thêm bài tập để các bạn luyện tập thêm. Trước mắt, chúng ta sẽ luyện tập cách chia động từ đuôi -ar, các tuần tiếp theo sẽ là động từ đuôi -er, -ir và có thể là sẽ tiếp tục quay lại động từ đuôi -ar. Tất cả các động từ cho ở bài tập sau đây đều là động từ theo quy tắc, nên các bạn chỉ cần xác định đúng chủ ngữ là sẽ chia đúng động từ:
    1. Yo (lavar) el coche de mi padre los domingos. (rửa xe)
    2. ¿Tú (preparar) la comida en casa? (chuẩn bị thức ăn - nấu cơm)
    3. Mi hermano (invitar) a Pablo a la fiesta. (mời)
    4. Mi madre (hablar) con el profesor (nói)
    5. Mis amigos (bailar) en la discoteca. (nhảy, khiêu vũ)
    6. Yo (visitar) el museo. (thăm)
    7. Él (comprar) una hamburguesa (mua)
    8. En su tiempo libre mi hermana (sacar) fotos (chụp ảnh)
    9. Vosotros (escuchar) música en la radio (nghe)
    10. María y Luisa (nadar) en la piscina. (bơi)
    11. Mis amigos y yo (escuchar) música
    12. Para su cumleaños Julia (desear) una bicicleta. (muốn, mong muốn có)
    13. Víctor y Juan (entrar) en la tienda para buscar un regalo. (vào)
    14. La dependienta (mirar) a los clientes. (nhìn)
    15. Yo (buscar) la piscina. (tìm)
    16. Vosotros (llevar) mucho tiempo en el cuarto de baño. (chiếm, làm mất - câu này không nên dịch word by word)
    17. Mi amigo (enseñar) el francés. (dạy)
    18. Tú (comprar) las bebidas para la fiesta, ¿vale?
    19. Víctor y Juan (regresar) a mi casa para preparar la fiesta. (quay lại)
    20. Mis amigos y yo (celebrar) el cumpleaños de Julia. (chúc mừng)
    21. Yo (cantar) en un coro. (hát)
    22. Paco (estudiar) mucho para sus exámenes. (học)
  2. nicesnake

    nicesnake Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/03/2007
    Bài viết:
    373
    Đã được thích:
    2
    Tiếp theo đây là một đoạn đối thoại nhỏ, luyện tập cho các bạn cách chia của một động từ rất điển hình cho nhóm động từ đuôi -ar hablar. Các bạn hãy nghe, và nếu rảnh rỗi, hãy post nội dung nghe được lên đây để xem mình nghe có tốt không nhé. Nếu có bạn post thì tuần sau mình sẽ post phần transcripts.
    Các bạn theo link này nhé:
    http://uploadingit.com/files/246491_aw6x3/Hablas%20espa%C3%B1ol.mp3
  3. nicesnake

    nicesnake Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/03/2007
    Bài viết:
    373
    Đã được thích:
    2
    ĂHola!
    Hôm nay mơnh sỏẵ cho cĂc bỏĂn làm mỏằTt bài tỏưp kỏt hỏằÊp cỏằĐa hai dỏĂng bài tỏưp là chia 'ỏằTng tỏằô và tơm tỏằô 'iỏằn vào chỏằ- trỏằ'ng. Chia 'ỏằTng tỏằô thơ không có vỏƠn 'ỏằ gơ lỏằ>n, nhặng tơm tỏằô 'iỏằn vào chỏằ- trỏằ'ng luôn là mỏằTt dỏĂng bài không dỏằ. dàng gơ. Mơnh chỏằ? lặu ẵ, là khi làm bài hÊy chú ẵ nhỏằng cỏằƠm tỏằô thặỏằng 'i vỏằ>i nhau. Và mơnh 'ang muỏằ'n cĂc bỏĂn chú trỏằng vào nhỏằng 'ỏằTng tỏằô 'ặĂn giỏÊn: không có tÂn ngỏằ (tỏằ 'ỏằTng tỏằô) hoỏãc có mỏằTt tÂn ngỏằ là danh tỏằô. Vơ 'ỏằTng tỏằô trong tiỏng TÂy Ban Nha câng có khĂ nhiỏằu vỏƠn 'ỏằ phỏằâc tỏĂp, nên mơnh chặa 'ặa ra cĂc dỏĂng 'ỏằTng tỏằô phỏằâc tỏĂp. CĂc bỏĂn hÊy chú ẵ là thặỏằng cĂc 'ỏằTng tỏằô có liên quan 'ỏn nặĂi chỏằ'n thơ thặỏằng 'òi hỏằi giỏằ>i tỏằô en (ỏằY) 'ỏằâng sau. Giỏằ>i tỏằô vỏằ>i nghâa ỏằY trong tiỏng TÂy Ban Nha chỏằ? là en, không phỏằâc tỏĂp nhặ trong tiỏng Anh. Và cĂc 'ỏằTng tỏằô trong bài tỏưp này 'ỏằu là cĂc 'ỏằTng tỏằô theo quy tỏc.
    (1)____ llamo Ana y (2)(vivir) en Barcelona. (3)(Trabajar) como profesora (4)____ un colegio de mi barrio. Todos los dưas (5)(comer) en (6)____colegio. Siempre como un bocadillo y (7)(beber) zumo de naranja. Todos mis alumnos (8)(vivir) en el mismo vecindario. (9)____clase hablamos mucho de (10)____culturas y vemos fotografưas de otros paưses. Los chicos viajan mucho (11)____ (12)(visitar) otros paưses todos (13)____años. Cuando (14)(viajar) al extranjero escriben una redacción y la leemos en (15)____. Asư (16)(aprender) todos.
    Palabras nuevas:
    el barrio: khu vỏằc, 'ỏằc cam
    el alumno: hỏằc sinh
    el vecindario: khu vỏằc lÂn cỏưn, gỏĐn 'ỏƠy
    el paưs: nặỏằ>c, quỏằ'c gia
    el año: nfm
    cuando: (cỏằâ) khi nào (mà)
    viajar: 'i (du lỏằc ngoài
    la redacción: bài luỏưn
    leer: 'ỏằc
    asư: thỏ là, nhỏằ vỏưy
    aprender: hỏằc
    todo: tỏƠt cỏÊ
    Có mỏằTt sỏằ' tỏằô vỏằng chặa tỏằông gỏãp trong diỏằ.n 'àn, nhặng cĂc bỏĂn có thỏằf 'oĂn nghâa 'ặỏằÊc nên mơnh không cho nghâa. TuỏĐn tỏằ>i mơnh sỏẵ cfn cỏằâ vào nỏằTi dung bài này 'ỏằf phÂn tưch thêm mỏằTt sỏằ' vỏƠn 'ỏằ liên quan. Nỏu cĂc bỏĂn không post bài trỏÊ lỏằi nào lên thơ mơnh câng sỏẵ không post 'Ăp Ăn. Khi nào có bỏĂn muỏằ'n post 'Ăp Ăn mà chặặĂng trơnh 'Ê không còn ỏằY trang hiỏằ?n tỏĂi, cĂc bỏĂn hÊy cho biỏt là bài tỏưp này cĂc bỏĂn tơm thỏƠy ỏằY trang bao nhiêu cỏằĐa diỏằ.n 'àn, mơnh sỏẵ post 'Ăp Ăn hoỏãc sỏẵ gỏằưi 'Ăp Ăn riêng cho bỏĂn 'ó nỏu có thỏằi gian. Bài tỏưp này có file audio và sau khi có trỏÊ lỏằi thơ mơnh sỏẵ post file này lên 'ỏằf cĂc bỏĂn check xem mơnh 'Ê 'úng chặa, sau 'ó mỏằ>i post transcripts.
    ĂBuena suerte!
    Được nicesnake sửa chữa / chuyển vào 08:03 ngày 11/11/2007
  4. cuncon231287

    cuncon231287 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    18/08/2007
    Bài viết:
    29
    Đã được thích:
    0
    Anh đã rào trước đón sau cẩn thận như vậy thì em cũng mạn phép gửi bài em làm nhé.
    (1)Me llamo Ana y (2) vivo en Barcelona. (3)Trabajo como profesora. (4)Hay un colegio de mi barrio. Todos los días (5) como en (6) el/este colegio. Siempre como un bocadillo y (7) bebo zumo de naranja. Todos mis alumnos (8) viven en el mismo vecindario. (9)En clase hablamos mucho de (10) nuestros culturas y vemos fotografías de otros países. Los chicos viajan mucho (11) y (12)visitan otros países todos (13) los años. Cuando (14) viajan al extranjero escriben una redacción y la leemos en (15) clase. Así (16) aprendemos todos.
    Nota: Em thích dạng bài tập này.Nhưng giữa thích và làm đúng được là 2 phạm trù khác nhau, nên nếu có gì sai sót mọi người đừng cười nhé ;)
  5. nicesnake

    nicesnake Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/03/2007
    Bài viết:
    373
    Đã được thích:
    2
    Các bạn hãy nghe và kiểm tra xem mình đã làm đúng phần bài tập trên chưa nhé.
    http://uploadingit.com/files/264120_2rbdy/La%20Vida%20de%20Ana.mp3
  6. nicesnake

    nicesnake Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/03/2007
    Bài viết:
    373
    Đã được thích:
    2
    Các từ dùng để tả người:
    Mình đã tập hợp được một số từ hữu ích trong việc tả người. Còn nhiều từ khác liên quan nhưng mình chưa tìm được. Ví dụ: mũi khoằm, mũi huếch (xấu) thì mình tìm được, nhưng mũi thẳng, mũi dọc dừa (đẹp) thì lại không biết. Mong bạn nào biết thì cập nhật thêm.
    Alto/a: cao
    Bajo/a: thấp
    Esbelto: dáng dấp. (cao, gầy và cân xứng)
    Gordo/a: mập, béo
    Delgado/a: gầy
    Ligero: nhẹ cân, siêu mỏng.
    Obeso/a: rất béo, phì nộn (obese)
    Flaco/a: rất gầy (skinny)
    Corpulento: to con, bệ vệ.
    Culona: sồ sề.
    Grueso: kềnh càng.
    Decrépito: hom hem, lụ khụ.
    Để chỉ màu tóc: colores del pelo
    Moreno/a: đen
    Rubio/a: vàng hoe (màu blond)
    Chỉ màu mắt: colores de los ojos
    castaños (nâu, hạt dẻ)
    negros: đen
    verdes: xanh nhạt
    azules: xanh biếc
    grises: nâu
    Tuerto: chột.
    Bizco: lác
    Chỉ màu da: colores del piel
    Moreno/a: da màu
    Claro/a: da sáng màu
    Bronceado/a: da rám nắng
    Morada: màu tím (nói về màu da thì là màu giống như màu da con lai).
    Guapo/a = lindo/a: đẹp trai/ xinh.
    Feo/a: xấu
    Esbelto: dáng dấp. (cao, gầy và cân xứng)
    Juvenil: trẻ, thiếu thời
    Răng: el diente
    Dorado: có màu vàng kim loại (răng).
    Môi: los labios
    Sonrosado: đo đỏ.
    Mũi: la nariz
    nariz respingona: mũi huếch
    nariz aguileña: khoằm
    chato: tẹt
    ganchudo: gãy hình móc câu
    narigudo (có cái) mũi to
    narigón: (có cái) mũi to
    Râu: la barba
    barba cerrada: râu rậm
    barba de ballena:
    barba de chivo: râu dê
    Tóc (pelo): largo, corto, rizoso (quăn tự nhiên), ondulado (quăn làn sóng), oscuro (tóc sẫm),
    ceja: lông mày
    pestaña: lông mi
    Mình ngại format lại kiểu chữ lắm. Bạn nào quan tâm thì copy ra vậy nhé. Tuần tới các bạn có thời gian thì hãy góp sức vào chủ đề này: Các tính từ chỉ tính cách con người. Nếu bạn muốn đưa ra một tính từ nào mà bạn chưa biết tiếng TBN là gì, thì hãy nêu từ đó bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì càng tốt, mình sẽ tìm giúp.
    Được nicesnake sửa chữa / chuyển vào 05:06 ngày 14/11/2007
  7. nicesnake

    nicesnake Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/03/2007
    Bài viết:
    373
    Đã được thích:
    2
    Sau đây là transcripts:
    Me llamo Ana y vivo en Barcelona. Trabajo como profesora en un colegio de mi barrio. Todos los días como en el colegio. Siempre como un bocadillo y bebo zumo de naranja. Todos mis alumnos viven en el mismo vecindario. En clase hablamos mucho de otras culturas y vemos fotografías de otros países. Los chicos viajan mucho y visitan otros países todos los años. Cuando viajan al extranjero escriben una redacción y la leemos en clase. Así aprendemos todos.
    Tuần này có thời gian mình sẽ phân tích thêm một số vấn đề ngữ pháp trong bài đọc này.
    Để ôn lại các động từ đuôi -ar, các bạn hãy chia các động từ sau:
    habitar, llegar, bailar, expresar, tomar, cambiar, emplear, domesticar, criar, reaccionar.
  8. nicesnake

    nicesnake Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/03/2007
    Bài viết:
    373
    Đã được thích:
    2
    Lección 11:
    Tuần này đề nghị các bạn tiếp tục luyện tập cách chia các động từ đã cho. Mình sẽ giải thích thêm với các bạn một số vấn đề ngữ pháp liên quan đến bài đọc trên.
    1. Cách nói tên.
    Để nói ai đó tên là gì, chúng ta dùng động từ llamarse (tự gọi). Đây là một động từ phản thân. Chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về loại động từ này sau khi đã học về tân ngữ. Tuy nhiên, nếu mà để đến lúc đó các bạn mới có thể giới thiệu tên của những người thân của mình thì hơi lâu. Nên hôm nay mình giới thiệu trước cách chia của động từ llamarse như sau:
    (Yo) me llamo + tên (các bạn đã học ở những bài đầu rồi)
    (Tú) te llamas
    (Él, Ella, Usted) se llama
    (Nosotros/-as) nos llamamos
    (Vosotros/-as) os llamáis
    (Ellos, Ellas, Ustedes) se llaman
    Các từ đứng trước động từ llamar đã chia theo ngôi nhân xưng được gọi là đại từ phản thân. Chúng ta cũng sẽ hiểu kỹ hơn về chúng khi học động từ phản thân sau. Các từ trong ngoặc thường được lược bỏ khi nói, vì bản thân đại từ phản thân và động từ đã chia cũng đã thể hiện rõ ngôi nhân xưng rồi.
    Riêng với ngôi thứ 3, để tránh nhầm lẫn thì người ta có thể nêu ra cả đại từ nhân xưng chủ ngữ. Tuy nhiên, thực tế giao tiếp thì người ta thường nêu ra cụ thể con người đó là ai. Ví dụ:
    Mi hermano se llama Carlos.
    Tú te llamas Juan, ¿verdad? (trong trường hợp này là có ý nhấn mạnh)
    Mi sobrinos se llaman Miguel y Juanita.
    Để đặt câu hỏi, chắc các bạn cũng đã nắm được, đó là:
    ¿Cómo + động từ phản thân phù hợp + llamar chia theo ngôi nhân xưng + (chủ ngữ)?
    Ví dụ:
    Cómo se llama esa secretaria nueva?
    Se llama Lan.
    Các bạn hãy tự đặt những câu cho riêng mình nhé. Khi nào học đến động từ phản thân, mình sẽ giới thiệu một động từ khác nữa, để hỏi họ mà người Tây Ban Nha cũng rất hay dùng (với điều kiện là nếu mình còn nhớ mình đã post câu này, nhiều quá mình cũng không nhớ nổi.)
    2. Cách dùng của otro
    Otro trong tiếng Tây Ban Nha có thể dịch sang tiếng Việt là khác. Từ này hoạt động như một tính từ bình thường, có đủ bốn dạng otro, otra, otros và otras và luôn đứng trước danh từ.
    Các từ otro, otra, otros, otras rất dễ gây nhầm lẫn trong cách dùng, dù rằng cách dùng khá đơn giản.
    a. Otro có thể đi cùng danh từ mà không có quán từ xác định.
    Quiero otro coche
    b. Otro cũng có thể đứng sau quán từ xác định.
    ¿Dónde está el otro restaurante?
    c. Nhưng không bao giờ đứng sau một quán từ không xác định.
    Nói *Déme una otra cerveza. là sai
    Mà phải nói là:
    Déme otra cerveza.
    Mình nhắc như vậy, bởi vì câu tương đương trong tiếng Việt chúng ta vẫn thường chỉ nói là Cho tôi (một) cốc bia khác.
    3. Một số chú ý khác.
    Khi học động từ, các bạn hãy chú ý quan tâm xem động từ ấy thường (phải) đi với giới từ nào mới có ý nghĩa đó nhé. Vì có nhiều động từ rất nhiều nghĩa, khi đi kèm với một giới từ khác nhau thì nó sẽ có nghĩa khác nhau. Có những động từ ta vẫn dùng trong tiếng Việt với một giới từ, tuy nhiên với tiếng Tây Ban Nha chúng ta lại không được dùng giới từ. Ví dụ: trong tiếng Việt chúng ta có động từ điền (vào)? (chỗ trống, vào mẫu, vào thẻ,?) nhưng trong tiếng Tây Ban Nha, chỉ cần rellenar là đã mang nghĩa là điền vào rồi, sau đó chúng ta nêu tân ngữ ngay, không dùng en được.
    Tuần này các bạn hãy chia các động từ sau và hãy đặt câu nếu đã biết nghĩa. Để biết nghĩa, các bạn có thể tra trên những website từ điển miễn phí online (ví dụ như spanishdict.com hay diccionarios.com...): comer, leer, beber, decider, deber, romper, vender.
    Và mình nghĩ là với lượng kiến thức đã có đến hôm nay, các bạn đã có thể viết một bài viết ngắn về bản thân và những người thân trong gia đình mình rồi giống như bài viết về Ana đấy. Các bạn thử viết xem thế nào nhé!
    ¡Hasta la semana que viene!
    Được nicesnake sửa chữa / chuyển vào 11:19 ngày 17/11/2007
  9. nicesnake

    nicesnake Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/03/2007
    Bài viết:
    373
    Đã được thích:
    2
    Bài 12: ĐỘNG TỪ THƯỜNG Ở THỜI HIỆN TẠI (tiếp theo)
    1. Động từ bất quy tắc -1.
    Tuần trước chúng ta đã học về cách chia chung nhất và các cách dùng của thời hiện tại trong tiếng Tây Ban Nha. Tuy nhiên, ở thời hiện tại thường, cách chia của động từ có rất nhiều ngoại lệ. Có thể gọi đó là những cách chia bất quy tắc, hoặc là ngoại lệ nhưng có quy tắc. Các động từ ngoại lệ có quy tắc này được chia thành 3 nhóm: nhóm 1 là các động từ có cách biến đổi o ?' ue ở âm tiết cuối cùng của gốc từ, nhóm 2 là các động từ biến đổi e ?' ie, và nhóm 3 là nhóm các động từ biến đổi e ?' i. Dưới đây phân tích theo từng dạng đuôi của động từ gốc.
    a. Những động từ đuôi -ar biến đổi một nguyên âm đơn thành một nguyên âm đôi: o ?' ue (ví dụ: contar):
    yo cuent-o
    tú cuent-as
    él, ella, Ud. cuent-a
    nosotros, nosotras cont-amos
    vosotros, vosotras cont-áis
    ellos, ellas, Uds. cuent-an
    Các động từ cùng nhóm: acordar, acostar, almorzar, aprobar, colgar, costar, demostrar, mostrar, probar, recordar, rogar, sonar, volar,?
    b. Những động từ đuôi -er biến đổi một nguyên âm đơn thành một nguyên âm đôi: o ?' ue (ví dụ: volver)
    yo vuelv-o
    tú vuelv-es
    él, ella, Ud. vuelv-e
    nosotros, nosotras volv-emos
    vosotros, vosotras volv-éis
    ellos, ellas, Uds. vuelv-en
    Các động từ cùng nhóm: cocer, doler, devolver, envolver, llover, morder, mover, oler, poder, resolver,?
    c. Những động từ đuôi -ir biến đổi một nguyên âm đơn thành một nguyên âm đôi: o ?' ue (ví dụ: dormir)
    yo duerm-o
    tú duerm-es
    él, ella, Ud. duerm-e
    nosotros, nosotras dorm-imos
    vosotros, vosotras dorm-ís
    ellos, ellas, Uds. duerm-en
    Các động từ cùng nhóm: morir
    Để ghi nhớ, các bạn không còn cách nào khác là phải tập chia và luyện tập với câu thôi. Và đây mới là một phần trong các động từ bất quy tắc thôi. Các bạn phải thật kiên nhẫn thì mới được. Thực ra thì khi luyện tập quen rồi, hy vọng là các bạn sẽ thấy là như vậy khi nói sẽ đỡ phải uốn lưỡi nhiều hơn là để nguyên. Các bạn phải học thật chắc vì nó sẽ liên quan đến các thời khác của động từ mà ta sẽ học sau. Một số thời khác cũng biến đổi gốc từ, nhưng ngoại lệ sẽ không nhiều như thời hiện tại thường.
    2. Sơ lược về tân ngữ.
    Tân ngữ là một từ hay cụm từ bổ nghĩa cho động từ. Chỉ có những câu được xây dựng bởi những tha động từ (động từ đòi hỏi có tân ngữ) thì mới có tân ngữ. Các câu được xây dựng từ các tự động từ thì không có tân ngữ. Tuy nhiên, khái niệm tha động từ và tự động từ trong mỗi ngôn ngữ có sự khác biệt, nên cùng một ý nghĩa truyền đạt như nhau, động từ ở ngôn ngữ này có thể là tự động từ còn ở ngôn ngữ kia là tha động từ và ngược lại.
    Ví dụ về tự động từ và tha động từ:
    Ella corre. (Cô ấy chạy). Trong trường hợp này correr là tự động từ.
    Estudio español. (Tôi đang học tiếng Tây Ban Nha). Trong trường hợp này estudiar là tha động từ và español là tân ngữ.
    Có những động từ có thể vừa là tự động từ vừa là tha động từ. Ví dụ:
    Comemos (pescado).
    Trong một câu có động từ mang hai tân ngữ thì sẽ có một tân ngữ trực tiếp và một tân ngữ gián tiếp. Về vấn đề này chúng ta sẽ học kỹ hơn sau.
    Các bạn hãy tập chia các động từ ở trên, tra nghĩa ở website mình đã cho hôm trước, xem động từ nào đơn giản, có thể đặt câu thì hãy đặt câu với nó, và hãy xem các câu ví dụ của họ như thế nào nhé.
    Pues, ¡hasta luego!
  10. gallinita

    gallinita Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    15/09/2007
    Bài viết:
    95
    Đã được thích:
    0

Chia sẻ trang này