1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Mỗi tuần một bài học tiếng Tây Ban Nha - cho người mới bắt đầu học

Chủ đề trong 'Tây Ban Nha' bởi nicesnake, 03/08/2007.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. andylay1509

    andylay1509 Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    05/09/2007
    Bài viết:
    100
    Đã được thích:
    0
    cho hỏi giáo trình Mamino del ẽito mua ở đâu thế ???? mình cũng muốn mua về tự học , chứ làm biếng học trên vi tính wá , à tốt hơn là bạn cho bít giá cả luôn nha , thanks:((
    Được andylay1509 sửa chữa / chuyển vào 20:51 ngày 21/11/2007
  2. meomeo31

    meomeo31 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    17/02/2007
    Bài viết:
    25
    Đã được thích:
    0
    chị ơi cho em hỏi từ điển này là từ điển j thế ạ, hôm trước tăm tia được ông thầy em có cái gần giống thế này Pháp Pháp, thích quá mà chưa tìm được
    Học Tiếng TBN vui wa
  3. amigo_hn

    amigo_hn Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    25/07/2004
    Bài viết:
    912
    Đã được thích:
    0
    Là anh, ko phải là chị đâu em meomeo31 à.
    Tên từ điển có trong hình luôn đó.
  4. nicesnake

    nicesnake Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/03/2007
    Bài viết:
    373
    Đã được thích:
    2
    Ja ja... Bạn ấy chưa học kỹ về giống của danh từ rồi. amigo mà, có phải là amiga đâu. Xem lại ngữ pháp đi nhé.
  5. nicesnake

    nicesnake Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/03/2007
    Bài viết:
    373
    Đã được thích:
    2
    Bài 12 (tiếp theo)
    3. Các thành ngữ sử dụng động từ tener
    Cũng giống như trong tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha sử dụng rất nhiều thành ngữ (các cụm từ mà khi phân tích nghĩa của từng thành phần rồi kết hợp nghĩa của từng thành phần đó với nhau sẽ mang một ý nghĩa khác mà ta không thể đoán trước được). Động từ tener là một động từ phổ biến trong tiếng Tây Ban Nha và cũng có khá nhiều thành ngữ sử dụng động từ này. Song song với việc học về động từ thường, hôm nay mình sẽ post cho các bạn tham khảo một số cách nói thông dụng có sử dụng động từ này, trước hết là một số cụm từ chỉ cảm giác của cơ thể.
    tener (dos) años
    lên/ được (hai) tuổi
    tener frío
    lạnh
    tener calor
    nóng
    tener hambre
    đói
    tener sed
    khát
    tener sueño
    buồn ngủ
    tener dolor de
    đau.
    tener prisa
    vội vã
    tener miedo a/de + danh từ
    sợ (cái gì)
    tener miedo a/de + động từ nguyên thể
    sợ (làm gì)
    tener celos
    ghen tị
    tener confianza en
    tin (ai)
    tener cuidado
    cẩn thận
    tener vergüenza
    xấu hổ
    tener razón
    đúng
    tener éxito
    thành công
    tener la culpa
    có tội, có lỗi
    tener suerte
    may mắn
    tener lugar
    diễn ra
    tener ganas de
    (cảm thấy) muốn
    Khi sử dụng những thành ngữ này, ta chia động từ tener theo chủ ngữ của câu.
    Mi hijo tiene cinco años.
    Con tôi lên năm tuổi.
    Carmen tiene ganas de viajar a España.
    Carmen muốn đi du lịch Tây Ban Nha.
    Mi abuela dice que los jóvenes de hoy en día no tienen vergüenza.
    Bà tôi nói rằng bọn trẻ bây giờ chẳng biết xấu hổ là gì cả.
    Và vì những từ đi sau tener là danh từ nên ta phải dùng tính từ nếu như muốn bổ sung thêm ý nghĩa cho câu nói.
    Vamos a comer. Tengo mucha hambre.
    Chúng ta đi ăn đi. Tôi đói lắm rồi.
    ¡Hasta la próxima semana!
    Được nicesnake sửa chữa / chuyển vào 19:27 ngày 22/11/2007
  6. nicesnake

    nicesnake Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/03/2007
    Bài viết:
    373
    Đã được thích:
    2
    Tiếp sau đây mời các bạn làm một bài trắc nghiệm về cách chia động từ bất quy tắc o ?' ue nhé:
    1. almorzar
    Yo _______ en casa a las tres de la tarde.
    2. recordar
    Tú _______ todos los detalles de su pasado.
    3. poder
    Carolina no _______ ir a mi casa esta noche.
    4. contar
    ¿ _______ usted burros para dormirse?
    5. llover
    ¿ _______ mucho en tu ciudad?
    6. volar
    Los pájaros _______ mucho.
    7. almorzar
    Nosotros _______ en el restaurante Boliviano.
    8. colgar
    Tú _______ el cuadro en el salón.
    9. aprobar
    Los alumnos _______ el examen de español.
    10. contar
    Los niños _______ un cuento a su primo.
    11. costar
    La bicicleta amarilla _______ mucho dinero.
    12. devolver
    Mi mamá _______ los zapatos defectuosos.
    13. volver
    Mi hermano _______ a América muy pronto.
    14. dormir
    El bebé _______ pocas horas por la noche.
    15. encontrar
    Mi padre _______ la senda correcta a las montañas.
    16. envolver
    Yo _______ los regalos para mi esposo.
    17. morder
    El perro _______ el hueso con fuerza.
    18. morir
    El pajarito se _______ en la jaula.
    19. mostrar
    Tú _______ tu retrato a tus amigos.
    20. rogar
    Él no _______ a nadie.
    21. sonar
    La música _______ increíblemente bien.
    22. soñar (con)
    La niña _______ con sus juguetes nuevos.
    23. tostar
    Yo _______ el pan cada mañana.
    24. volar
    Nosotros _______ sobre los glaciares.
    25. poder
    Uds. _______ sentarse en la sala.
    26. colgar
    Nosotros _______ las plantas en el invernadero.
    27. encontrar
    Alicia _______ una pulsera de oro.
    28. recordar
    Ellas no _______ su país natal.
    29. soñar (con)
    Yo _______ con visitar Marruecos un día.
    30. mover
    Ellos _______ los muebles del salón.
  7. nicesnake

    nicesnake Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/03/2007
    Bài viết:
    373
    Đã được thích:
    2
    Bài đọc tham khảo về động từ thường
    Carlos y María son hermanos. Viven en España. Ahora viajan por los Estados Unidos. Cuando viajan por los Estados Unidos aprenden inglés y hablan a los habitantes. Los habitantes de los Estados Unidos hablan Inglés. Los habitantes de España hablan español.
    Cuando Carlos y María viajan por los Estados Unidos compran libros para leer. Leen en los libros y aprenden mucho. Carlos compre también papel para escribir a su padre. María escribe a su madre. Lee en los libros de su hermano.
    Carlos y María comen en un café español. Comen carne, legumbres, pan y mantequilla. Carlos bebe café. María no bebe café.
    Các bạn hãy đọc, dịch bài này sang tiếng Việt và để ý xem, ngoài động từ thường ra thì ở bài đọc này có gì đáng quan tâm nữa không nhé. Vấn đề đấy tuần sau sẽ trình bày với các bạn.
    Một chú ý nữa, khi post bài đầu tiên, mình đã lưu ý các bạn về sự nối âm. Ở bài đọc này có động từ leer (đọc). Khi chia thành lee en thì nếu đọc với tốc độ bình thường, các bạn không đọc là lê-ê-ên cũng không đọc thành một âm tiết lên, phải đọc kéo dài chữ e ra với trường độ gấp ít nhất là hai lần so với trường độ của một âm tiết bình thường, nghe kiểu như lế-ề-ên nhưng 3 âm ê nối liền như kiểu gọi đò đó nhé.
    Được nicesnake sửa chữa / chuyển vào 21:20 ngày 22/11/2007
  8. andylay1509

    andylay1509 Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    05/09/2007
    Bài viết:
    100
    Đã được thích:
    0
  9. nicesnake

    nicesnake Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/03/2007
    Bài viết:
    373
    Đã được thích:
    2

    Được nicesnake sửa chữa / chuyển vào 20:01 ngày 22/11/2007
  10. cuncon231287

    cuncon231287 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    18/08/2007
    Bài viết:
    29
    Đã được thích:
    0
    Tuần tới các bạn có thời gian thì hãy góp sức vào chủ đề này: Các tính từ chỉ tính cách con người. Nếu bạn muốn đưa ra một tính từ nào mà bạn chưa biết tiếng TBN là gì, thì hãy nêu từ đó bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì càng tốt, mình sẽ tìm giúp.
    Được nicesnake sửa chữa / chuyển vào 05:06 ngày 14/11/2007
    [/quote]
    Chào cả nhà, thời gian vừa rồi bận quá, giờ mới có thời gian lên diễn đàn, dạo này vắng vẻ quá nhỉ?
    Tính từ chỉ tính cách thì tớ biết mỗi simpático/antipático và bueno/malo thôi (hic, giờ xét lại mới thấy vốn từ của mình ít đến bất ngờ). Những từ tiếng Việt thì nhiều lắm, tớ list ra một số nhé:
    Hiền lành >< độc ác
    Dễ tính >< khó tính
    Lạnh lùng >< cởi mở
    Cá tính >< nhạt nhẽo, vô vị
    Mạnh mẽ >< yếu đuối
    Lạc quan >< bi quan
    Bảo thủ
    Kiên trì >< nóng vội, bộp chộp
    Lãng mạn >< thực tế
    Hào phóng >< ky bo, bủn xỉn
    Thẳng thắn
    Khéo léo
    Bướng bỉnh
    Kiên định
    Ba phải
    Dịu dàng
    Nhã nhặn
    Sống nội tâm >< hướng ngoại
    Giàu tình cảm >< thờ ơ, lãnh đạm
    Năng động
    Tính khí thất thường
    Bất cần ?
    Ngoan ngoãn
    Cẩn thận >< cẩu thả
    Chăm chỉ >< lười nhác
    Từ tiếng anh một lúc thì không nhớ hết được, mọi người biết từ TA tương ứng thì note lại giúp tớ lun nhé,thêm ví dụ vào thì càng hay, để dùng từ cho chuẩn xác.
    Tớ cũng có một số thắc mắc nữa:
    - Người Tây Ban Nha khi tả hình dáng/ tính cách người thì hay tả thế nào? tập trung vào phần nào là chính? ( tả dáng vóc, khuôn mặt or từ đầu đến chân lun?)
    -Khuôn mặt trái xoan/ tròn/ bầu bĩnh/thanh tú thì nói như thế nào? tớ thấy ở trên có từ "barba de chivo", cụm này dùng với động từ tener phải không ạ? tương tự, nói "bố tôi có đeo kính" thì nói thế nào ạ? à, còn từ đầu trọc lốc nữa (do cắt tóc, cạo đầu chứ ko phải hói).
    -Trong câu "We help each other in doing housework", "each other" tương ứng với từ nào trong TBN? Câu hỏi tương tự với cụm từ "quan tâm, chăm sóc lẫn nhau"
    Phù, hiện tại mới nghĩ ra từng ấy thôi ạ, nếu mọi người giúp đỡ nhiệt tình thì lần sau ko hiểu gì sẽ lại hỏi típ. Rất mong các bạn biết và giỏi esp hỗ trợ, để một mình nicesnake giải đáp hết chỗ thắc mắc kia thì tớ thấy ngại ngại thế nào ấy :"> Thanks in advance (<< how to say in español? )
    Cheer!
    Được cuncon231287 sửa chữa / chuyển vào 19:36 ngày 26/11/2007

Chia sẻ trang này