1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Một số bản đồ sao cổ

Chủ đề trong 'Thiên văn học' bởi Hero_Zeratul, 11/02/2007.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. Hero_Zeratul

    Hero_Zeratul Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/06/2003
    Bài viết:
    1.575
    Đã được thích:
    0
    Một số bản đồ sao cổ

    Một số bản đồ sao cổ
  2. Hero_Zeratul

    Hero_Zeratul Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/06/2003
    Bài viết:
    1.575
    Đã được thích:
    0
    Uranometria của Johan Bayer
    Johan Bayer (1572 ?" 1625), nhà thiên văn người Đức. Tác phẩm Urnaometria được xuất bản lần đầu tiên vào năm 1603. Đây là bản đồ sao đầu tiên vẽ toàn bộ bầu trời và sử dụng các ký tự Hy Lạp để đánh số các ngôi sao trong 1 chòm sao.
    Trong 1 thời gian dài, các bản đồ sao châu Âu đều dựa trên 48 chòm sao được Ptolemy liệt kê trong tác phẩm Almagest. Vào thế kỷ 16, các nhà hàng hải châu Âu đã tiến hành những cuộc thám hiểm đến những vùng đất thuộc Nam bán cầu. Những chuyến đi của hạm đội Hà Lan cùng với sự đóng góp của Petrus Plancius, Pieter Dirkszoon Keyser, Frederick de Houtman đã lập nên danh mục những vì sao thuộc bầu trời phương nam chưa được những nhà thiên văn học cổ Hy Lạp biết đến. Thêm 12 chòm sao phương Nam đã được phân định và đặt tên:
    1. Apus : Chim thiên đường
    2. Chamaleon: Con tắc kè
    3. Dorado : Cá kiếm
    4. Grus : Con Sếu
    5. Hydrus : Rắn Nước
    6. Indus : Người Indian
    7. Musca : Con ruồi
    8. Pavo : Con Công
    9. Phoenix : Chim Phượng Hòang
    10. Triangulum Australe : Tam Giác Phương Nam
    11. Tucana : Chim Tu-căng
    12Volan : Cá Chuồn
    Uranometria là bản đồ sao đầu tiên đề cập đến 12 chòm sao phương Nam nêu trên.
    Năm 1551, nhà thiên văn Hà Lan Geradus Mecator đã nhóm 1 số ngôi sao thuộc chòm Leo thành một chòm sao mới: Coma Berenices (mái tóc của hoàng hậu Berenices, 1 trong 88 chòm sao hiện đại). Chòm sao này đã xuất hiện trong danh mục sao của Tycho Brahe năm 1602, tuy nhiên, nó lại không có mặt trong tác phẩm Uranometria của Bayer.
    Trong Uranometria, Bayer đã đề xuất một cách gọi tên sao mà còn được sử dụng rộng rãi đến ngày nay (quy tắc Bayer):
    Tên sao = Ký tự Hy Lạp + Tính từ sở hữu tương ứng với tên Latinh của chòm sao
    Ký tự Hy Lạp được đặt theo thứ tự trong bảng chữ cái Hy Lạp, theo chiều giảm dần của độ sáng biểu kiến (ví dụ: alpha Andromedae, beta Andromedae, ...)
    Bản đồ sao gồm 51 trang, trong đó 48 trang đầu là 48 chòm sao kế thừa từ Almagest, trang thứ 49 đề cập đến 12 chòm sao phương Nam mới được phân định. 2 trang cuối là toàn bộ bầu trời phương Bắc và phương Nam
  3. Hero_Zeratul

    Hero_Zeratul Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/06/2003
    Bài viết:
    1.575
    Đã được thích:
    0
    1. Bìa trước
    + Bản thuộc thư viện Khoa Học Kỹ Thuật Linda
    http://www.lindahall.org/index.shtml
    [​IMG]
    + Bản thuộc bảo tàng Tartu Observatooriumi, Estonia
    http://www.aai.ee/muuseum/Main/HTML/index.html
    [​IMG]
  4. Hero_Zeratul

    Hero_Zeratul Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/06/2003
    Bài viết:
    1.575
    Đã được thích:
    0
    Bản thuộc thư viện Khoa Học Kỹ Thuật Linda
    http://www.lindahall.org/index.shtml
    + Tờ 1, mặt sau
    Chòm sao Ursa Minor

    Ý nghĩa: Con gấu nhỏ
    Tên Hán Việt: Tiểu Hùng
    [​IMG]
    + Tờ 2, mặt sau
    Chòm sao Ursa Major

    Ý nghĩa: Con gấu lớn
    Tên Hán Việt: Đại Hùng
    [​IMG]
    Được Hero_Zeratul sửa chữa / chuyển vào 10:23 ngày 12/02/2007
  5. Hero_Zeratul

    Hero_Zeratul Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/06/2003
    Bài viết:
    1.575
    Đã được thích:
    0
    + Tờ 3, mặt sau
    Chòm sao Draco

    Ý nghĩa: Con rồng
    Tên Hán Việt: Thiên Long
    Nhìn cái hình minh họa này giống con rắn quá, không biết đây có phải là hình tượng của con rồng châu Âu thời trung cổ không ?
    [​IMG]
    + Tờ 4, mặt sau
    Chòm sao Cepheus

    Ý nghĩa: Vua Cepheus của nước Ethiopia cổ đại.
    Tên Hán Việt: Tiên Vương
    [​IMG]
    Được Hero_Zeratul sửa chữa / chuyển vào 10:24 ngày 12/02/2007
  6. Hero_Zeratul

    Hero_Zeratul Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/06/2003
    Bài viết:
    1.575
    Đã được thích:
    0
    + Tờ 5, mặt sau
    Chòm sao Bootes

    Ý nghĩa: Người mục đồng
    Tên Hán Việt: Mục Phu
    [​IMG]
    + Tờ 6, mặt sau
    Chòm sao Corona Borealis

    Ý nghĩa: Vương miện (phương bắc)
    Tên Hán Việt: Bắc Miện
    [​IMG]
  7. Hero_Zeratul

    Hero_Zeratul Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/06/2003
    Bài viết:
    1.575
    Đã được thích:
    0
    + Tờ 7, mặt sau
    Chòm sao Hercules

    Ý nghĩa: Dũng sĩ Heracles (Héc-quyn)
    Tên Hán Việt: Vũ Tiên
    Hình tượng Heracles mặc bộ giáp chế bằng da con sư tử Nemean, một tay cầm chùy gỗ, một tay cầm 3 quả táo vàng của Hera.
    [​IMG]
    + Tờ 8, mặt sau
    Chòm sao Lyra

    Ý nghĩa: Cây đàn lia
    Tên Hán Việt: Thiên Cầm
    [​IMG]
    Được Hero_Zeratul sửa chữa / chuyển vào 10:58 ngày 12/02/2007
  8. Hero_Zeratul

    Hero_Zeratul Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/06/2003
    Bài viết:
    1.575
    Đã được thích:
    0
    + Tờ 9, mặt sau
    Chòm sao Cygnus

    Ý nghĩa: Chim thiên nga
    Tên Hán Việt: Thiên Nga
    [​IMG]
    + Tờ 10, mặt sau
    Chòm sao Cassiopeia

    Ý nghĩa: Hoàng hậu Cassiopeia nước Ethiopia cổ đại
    Tên Hán Việt: Tiên Hậu
    [​IMG]
  9. Hero_Zeratul

    Hero_Zeratul Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/06/2003
    Bài viết:
    1.575
    Đã được thích:
    0
    + Tờ 11, mặt sau
    Chòm sao Perseus

    Ý nghĩa: Anh hùng Perseus (Péc-xê)
    Tên Hán Việt: Anh Tiên
    Hình tượng Perseus đội mũ tàng hình của thần Hades, đeo khiên của thần Athena, đi đôi dép có cánh của thần Hermes, tay trái cầm thanh gươm do thần Hermes cho mượn, tay phải cầm đầu Medusa
    [​IMG]
    + Tờ 12, mặt sau
    Chòm sao Auriga

    Ý nghĩa: Người đánh xe
    Tên Hán Việt: Ngự phu
    Con dê trên vai chính là hình tượng của ngôi sao Capella
    [​IMG]
  10. Hero_Zeratul

    Hero_Zeratul Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/06/2003
    Bài viết:
    1.575
    Đã được thích:
    0
    + Tờ 13, mặt sau
    Chòm sao Serpentarius (sau này đổi tên thành Ophiuchus)

    Ý nghĩa: Người cầm rắn
    Tên Hán Việt: Xà Phu
    [​IMG]
    + Tờ 14, mặt sau
    Chòm sao Serpens

    Ý nghĩa: Con rắn
    Tên Hán Việt: Cự Xà
    [​IMG]
    (Còn tiếp)​

Chia sẻ trang này