1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Một số bản đồ sao cổ

Chủ đề trong 'Thiên văn học' bởi Hero_Zeratul, 11/02/2007.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. Hero_Zeratul

    Hero_Zeratul Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/06/2003
    Bài viết:
    1.575
    Đã được thích:
    0
    + Tờ 34, mặt sau
    Chòm sao Cetus

    Ý nghĩa: Quái vật do Hải vương Poseidon sai đến tàn phá đất nước Ethiopia cổ đại, bị Perseus tiêu diệt
    Tên Hán Việt: Kình Ngư
    [​IMG]
    + Tờ 35, mặt sau
    Chòm sao Orion

    Ý nghĩa: Chàng thợ săn Orion
    Tên Hán Việt: Lạp Hộ
    [​IMG]
  2. Hero_Zeratul

    Hero_Zeratul Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/06/2003
    Bài viết:
    1.575
    Đã được thích:
    0
    + Tờ 36, mặt sau
    Chòm sao Eridanus

    Ý nghĩa: Tên 1 dòng sông trong thần thoại Hy Lạp
    Tên Hán Việt: Ba Giang (ngọn sóng trên sông)
    [​IMG]
    + Tờ 37, mặt sau
    Chòm sao Lepus

    Ý nghĩa: Con thỏ
    Tên Hán Việt: Thiên Thố
    Hình tượng con thỏ đang chạy trốn sự truy đuổi của Orion cùng hai con chó săn (tương ứng với các chòm Canis Major và Canis Minor)
    [​IMG]
  3. Hero_Zeratul

    Hero_Zeratul Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/06/2003
    Bài viết:
    1.575
    Đã được thích:
    0
    + Tờ 38, mặt sau
    Chòm sao Canis Major

    Ý nghĩa: Con chó lớn
    Tên Hán Việt: Đại Khuyển
    Một trong 2 con chó săn của Orion. Tương ứng với phần mũi của con chó là Sirius, ngôi sao sáng nhất bầu trời đêm
    [​IMG]
    + Tờ 39, mặt sau
    Chòm sao Canis Minor

    Ý nghĩa: Con chó nhỏ
    Tên Hán Việt: Tiểu khuyển
    Một trong 2 con chó săn của Orion.
    [​IMG]
    (Còn tiếp)​
  4. Hero_Zeratul

    Hero_Zeratul Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/06/2003
    Bài viết:
    1.575
    Đã được thích:
    0
    + Tờ 40, mặt sau
    Chòm sao Navis (sau đổi tên thành Argo Navis)

    Ý nghĩa: Con tàu
    Tên Hán Việt: không có
    Hình tượng con tàu chở những anh hùng Hy Lạp do Jason dẫn đầu đi lấy bộ lông cừu vàng. Con tàu vừa vượt qua Symplegades, hai vách núi có khả năng khép lại, nghiến nát những thứ đi ngang qua. Đến thế kỷ 18, chòm Argo Navis được Nicolas de Lacaille tách thành 3 chòm sao nhỏ hơn: Carina (thân tàu), Puppis (đuôi tàu) và Vela (cánh buồm)
    [​IMG]
    + Tờ 41, mặt sau
    Chòm sao Centaurus

    Ý nghĩa: Nhân mã (Những sinh vật nửa trên là người, nửa dưới là ngựa)
    Tên Hán Việt: Bán Nhân Mã
    Hình tượng nhân mã Chiron với vật săn là con sói (hình tượng chòm sao Lupus)
    [​IMG]
    Được Hero_Zeratul sửa chữa / chuyển vào 11:41 ngày 22/02/2007
  5. Hero_Zeratul

    Hero_Zeratul Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/06/2003
    Bài viết:
    1.575
    Đã được thích:
    0
    + Tờ 42, mặt sau
    Chòm sao Crater

    Ý nghĩa: Cái cốc
    Tên Hán Việt: Cự Tước
    Hình tượng cái cốc của thần Apollo (nhìn giống cái bình hơn)
    [​IMG]
    + Tờ 43, mặt sau
    Chòm sao Corvus

    Ý nghĩa: Con quạ
    Tên Hán Việt: Ô Nha
    Hình tượng con quạ của thần Apollo
    [​IMG]
    Được Hero_Zeratul sửa chữa / chuyển vào 11:39 ngày 22/02/2007
  6. Hero_Zeratul

    Hero_Zeratul Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/06/2003
    Bài viết:
    1.575
    Đã được thích:
    0
    + Tờ 44, mặt sau
    Chòm sao Hydra

    Ý nghĩa: Con rắn nhiều đầu (nhưng trong hầu hết các bản đồ sao đều vẽ nó có dạng 1 con rắn rất dài)
    Tên Hán Việt: Trường Xà
    Hình tượng con rắn nhiều đầu Hydra, quái vật hồ Learnaen, bị Heraclets tiêu diệt trong kỳ công thứ 2
    [​IMG]
    + Tờ 45, mặt sau
    Chòm sao Lupus

    Ý nghĩa: Con chó sói
    Tên Hán Việt: Sài Lang
    Hình tượng con chó sói bị nhân mã Chiron (tương ứng với chòm sao Centaurus) săn
    [​IMG]
  7. Hero_Zeratul

    Hero_Zeratul Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/06/2003
    Bài viết:
    1.575
    Đã được thích:
    0
    + Tờ 46, mặt sau
    Chòm sao Ara

    Ý nghĩa: Đàn tế thần
    Tên Hán Việt: Thiên Đàn
    Hình tượng đàn tế thần để dâng lễ vật lên các vị thần Olympus
    [​IMG]
    + Tờ 47, mặt sau
    Chòm sao Corona Meridionalis (Sau đổi tên thành Corona Australis)

    Ý nghĩa: Vương miện phương nam
    Tên Hán Việt: Nam Miện
    [​IMG]
  8. Hero_Zeratul

    Hero_Zeratul Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/06/2003
    Bài viết:
    1.575
    Đã được thích:
    0
    + Tờ 48, mặt sau
    Chòm sao Piscis Notius (Sau đổi tên thành Piscis Australis)

    Ý nghĩa: Con cá phương nam
    Tên Hán Việt: Nam Ngư
    [​IMG]
  9. Hero_Zeratul

    Hero_Zeratul Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/06/2003
    Bài viết:
    1.575
    Đã được thích:
    0
    + Tờ 49, mặt sau
    12 chòm sao phương Nam mới được phân định

    [​IMG]
    1. Apis Indica : Chim thiên đường (Sau đổi tên thành Apus)
    2. Chamaleon: Con tắc kè
    3. Dorado : Cá kiếm
    4. Grus : Con Sếu
    5. Hydrus : Rắn Nước
    6. Indus : Người Indian
    7. Apis : Con ong. Đến thế kỷ 18, chòm sao này được De Lacaille đổi tên thành Musca Australis (Con ruồi phương nam), trong Thiên văn học hiện đại, chòm sao này có tên là Musca (Con ruồi)
    8. Pavo : Con Công
    9. Phoenix : Chim Phượng Hòang
    10. Triangulum Australe : Tam Giác Phương Nam
    11. Toucan : Chim Tu-căng (Sau đổi tên thành Tucana)
    12. Piscis Volan : Cá Chuồn (Sau đổi tên thành Volans)
    [​IMG]
    (Còn tiếp)​
  10. Hero_Zeratul

    Hero_Zeratul Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/06/2003
    Bài viết:
    1.575
    Đã được thích:
    0
    + Tờ 50, mặt sau
    Bán thiên cầu Bắc

    Các chòm sao Bán thiên cầu Bắc, trong hình đã đánh dấu 7 ngôi sao hình cái gầu trong chòm Ursa Major, các bạn có thể dựa vào đó để xác định các chòm sao khác
    [​IMG]
    + Tờ 51, mặt sau
    Bán thiên cầu Nam

    Các chòm sao Bán thiên cầu Nam, trong hình đã đánh dấu 3 ngôi sao của chòm Triangulum Australe, các bạn có thể dựa vào đó để xác định các chòm sao khác
    [​IMG]
    Hết 51 trang bản đồ sao Uranometria của Johan Bayer
    Bản thuộc thư viện Khoa Học Kỹ Thuật Linda
    http://www.lindahall.org/index.shtml​

Chia sẻ trang này