1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Một số câu thành ngữ tiếng Anh về thời tiết

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi saielight, 04/08/2017.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. saielight

    saielight Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    23/03/2017
    Bài viết:
    454
    Đã được thích:
    0
    1. Have your head in the clouds: để đầu óc ở trên mây, không thực tế

    Ví dụ:

    She always has her head in the clouds. She has done nothing successful until now.

    Đầu óc cô ấy luôn ở trên mây. Cô ấy chưa làm được điều gì thành công.

    Xem thêm: những câu nói tiếng anh hay về cuộc sống

    2. It never rains but it pours: họa vô đơn chí

    Ví dụ:

    He lost his job and lost love. It never rains but it pours.

    Anh ấy mất việc và thất tình. Đúng là họa vô đơn chí.

    3. It’s raining cats and dogs: mưa rất to

    Ví dụ:

    It’s raining cats and dogs. You should not go out now.

    Trời đang mưa như trút ấy. Cậu không nên đi ra ngoài bây giờ.

    4. On cloud nine: rất sung sướng

    Ví dụ:

    She’ve just get a big scholarship, so she is now on cloud nine.

    Cô ấy vừa mới đạt được một suất học bổng lớn nên cô ấy đang rất sung sướng.

    5. Put on ice: trì hoãn một việc gì đó

    Ví dụ:

    The project has been put on ice until our boss decides what to do next.

    Dự án đã bị trì hoãn cho tới khi ông chủ quyết định làm gì tiếp theo.

    6. Ray of hope: tia hi vọng

    Ví dụ:

    Don’t worry too much, there is a ray of hope after all.

    Đừng quá lo lắng, cuối cùng thì vẫn còn chút hi vọng.

    Xem thêm: sách ngữ pháp tiếng anh

    7. Save for a rainy day: dành dụm phòng khi túng thiếu

    Ví dụ:

    Don’t spend your entire wage in one night. You should save for a rainy day.

    Đừng có tiêu hết tiền lương trong một đêm. Cậu nên tiết kiệm phòng khi túng thiếu.

    8. Steal someone thunder: đánh cắp công lao của ai đó, giành hết sự chú ý của mọi người cho người nào đó

    Ví dụ:

    A: Aren’t you inviting Amanda to the wedding?

    B: No way. She always tries to steal my thunder.

    A: Sao cậu không mới Amanda tới dự lễ cưới?

    B: Không đời nào. Cô ấy luôn cố gắng chiếm hết sự chú ý của mọi người với tôi.

    9. Storm in a teacup: việc bé xé ra to

    Ví dụ:

    Don’t spend too much time on that argument. It’s just a storm in a teacup.

    Đừng có mất nhiều thời gian vào cuộc tranh luận đó, chỉ là việc bé xé ra to mà thôi.

    10. Storm is brewing: sắp có chuyện rồi

    Ví dụ:

    That a storm is brewing. You did broke your mom favorite vase.

    Sắp có chuyện rồi. Con đã làm vỡ cái lọ hoa yêu thích nhất của mẹ rồi.

    hơn. Bạn có thể xem các bài viết tiếng Anh hay của Elight để học tiếng Anh tốt nhất nhé. Chúc bạn học tập đạt kết quả cao!

    Xem thêm: bài hát tiếng anh hay

Chia sẻ trang này