1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Một số cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn (4)

Chủ đề trong 'Hàn Quốc' bởi learnlink, 23/03/2012.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. learnlink

    learnlink Thành viên mới Đang bị khóa

    Tham gia ngày:
    01/12/2011
    Bài viết:
    80
    Đã được thích:
    0
    Ngữ động từ Bất quy tắc ‘-ㄹ‘

    Khi âm kết thúc của gốc động từ có patchim ‘ㄹ’ thì ‘-ㄹ’ sẽ được lược bỏ nếu kết hợp với các đuôi từ
    có ‘-ㄴ,-ㅂ,-ㅅ’ tiếp giáp với nó.
    Ví dụ:
    - 살다(sống) –> 어디에서 사세요? Bạn sống ở đâu?
    - 알다(biết) –> 저는 그 사람을 잘 압니다. tôi biết rõ về người đó.
    - 팔다(bán) –> 그 가게에서 무엇을 파니? Họ bán gì trong cửa hàng đó vậy?
    - 말다(đừng) –> 들어오지 마세요. Đừng vào.

    Ngữ động từ Bất quy tắc르

    * Đối với những động từ có gốc động từ kết thúc là “르” khi kết hợp với nguyên âm thì có cách chia như sau:
    * Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “라” đồng thờithêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước
    - 모르다 ( không biết) –> 몰라요
    - 빠르다 ( nhanh) –> 빨라요
    - 다르다 ( khác) –> 달라요
    - 저는 영어를 몰라요. Tôi không biết tiếng Anh.
    - 비행기는 빨라요 Máy bay thì nhanh.
    - 전화번호가 달라요. Số điện thoại thì khác.
    * Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là những nguyên âm khác ngoài “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽbiến thành “러” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước.
    - 부르다( hát) –> 불러요.
    - 기르다( nuôi) –> 길러요.
    - 누르다( nhấn, ấn) –> 눌러요.
    - 노래를 불러요. (Tôi) hát một bài hát.
    - 저는 어렸을 때, 강아지를 길렀습니다. Hồi nhỏ tôi có nuôi một con chó con.
    - 문을 열고 싶어요? (Anh) muốn mở cửa à?
    - 그러면, 여기를 눌러 주세요. Nếu vậy, hãy nhấn vào đây.

    Ngữ động từ Bất quy tắc ‘-ㅂ‘

    Một vài động từ có gốc kết thúc bằng phụ âm ‘-ㅂ’ thuộc dạng bất quy tắc này. Khi gốc động từ, tính
    từ kết thúc bằng ‘-ㅂ’ và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ ‘-ㅂ’ đi, thêm ‘우’ vào gốc động
    từ đó. Khi kết hợp gốc động từ đã được biến đổi như trên với đuôi ‘아/어/여’, ‘아/어/여서’ hoặc ‘
    아/어/여요’ ta luôn kết hợp theo trường hợp ‘-어’, ‘어서’, ‘어요’ ngoại trừ một số động từ như ‘돕다’
    và ‘곱다’.
    Khi gốc động từ có ‘-ㅂ’ mà theo sau nó là một phụ âm thì giữ nguyên không biến đổi.
    - 즐겁다 (vui) 즐거우 + 어요 -> 즐거우어요 -> 즐거워요 (dạng rút gọn)
    - 반갑다 (vui vẻ) 반가우 + 어요 -> 반가우어요 -> 반가워요.
    - 춥다 (lạnh) 추우 + 었어요 -> 추우었어요 -> 추웠어요.
    - 어렵다 (khó) 어려우 + ㄹ거예요 -> 어려울 거예요.
    - 덥다 (nóng) 더우 + 어 보여요 -> 더우어 보여요 -> 더워 보여요.
    - 돕다 (giúp đỡ) 도우 + 아요 -> 도우아요 -> 도와요.
    - 곱다 (đẹp, tốt, mịn, ân cần) 고우 + 아요 -> 고우아요 -> 고와요.

    đọc thêm tại:
    http://cunghoc.org/category/thu-vien/tai-liệu-học-tập/
  2. vysarang

    vysarang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/03/2012
    Bài viết:
    8
    Đã được thích:
    0
    mình rất thích học tiếng Hàn :) thanks nhé!

Chia sẻ trang này