1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Một số câu về mệnh đề hay dùng trong tiếng Anh

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi leoelight, 21/01/2018.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. leoelight

    leoelight Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    24/03/2017
    Bài viết:
    469
    Đã được thích:
    1
    1. Hoán đổi mệnh đề khi rút gọn.

    Theo nguyên tắc chung thì khi rút gọn mệnh đề quan hệ sẽ giữ nguyên vị trí, tuy nhiên mẫu này lại ngoại lệ. Các em xem ví dụ để hiểu luôn cách dùng nhé.

    She, who had not seen me since 1990, couldn't regconize me at first. -≫ She couldn't regconize me at first, not having seen me since 1990.

    Hoặc:

    Not having seen me since 1990, she couldn't regconize me at first.

    Bài đọc thêm: hoc tu vung tieng anh theo chu de

    2. Dùng cụm giới từ thay cho mệnh đề quan hệ.

    Mẫu này áp dụng khi mệnh đề quan hệ bao gồm to be và cụm giới từ và cách rút gọn cũng khá dễ vì ta chỉ việc bỏ địa từ quan hệ và to be là xong.

    The book which is on the table is Mr cucku's. -≫ he book which is on the table is Mr cucku's.-> The book on the table is Mr cucku's.

    3. Dùng các giới từ để thay thế động từ trong mệnh đề. (Các giới từ thường gặp là "WITH, WITHOUT, IN, OF")

    - Dùng "WITH, WITHOUT": Hai giới từ này dùng trong các mệnh đề quan hệ mô tả bộ phận thân thể, một số mẫu có động từ "HAVE" (có), "CARRY" hoặc there be (có) .

    A girl who had big eyes...-> A girl with big eyes...

    A robber who was carrying a gun...-> A robber with a gun ...

    A house which had no windows...-> A house without windows ....

    The pot in which there is no food...-> The pot without food in it.....

    Có thể bạn quan tâm: cách dạy tiếng anh giao tiếp cho người đi làm

    - Dùng "IN": Khi mệnh đề quan hệ diễn tả trang phục trên người như, quần áo, nón, giày dép,...

    A woman who is wearing a red dress...-> A woman in a red dress...

    The man who is wearing dark glasses...-> The man in dark glasses...

    - Dùng "OF": Thường chỉ về năng lực, tuổi tác..

    A who has a great deal of energy and enthusiasm ...-> A man of energy and enthuasiasm...

    A man who was thirty-five years old...-> A man of thirty- five...

    Có thể bạn muốn biết: tu vung tieng anh giao tiep hang ngay

Chia sẻ trang này