1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Một số mẫu câu cầu khiến trong tiếng Anh

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi saielight, 16/12/2017.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. saielight

    saielight Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    23/03/2017
    Bài viết:
    454
    Đã được thích:
    0
    Trong cuộc sống, ta không thể hoàn thanh một mình được công việc . Những lúc khó khăn chúng ta cần tới sự giúp đỡ của người khác bằng cách nhờ vả hoặc sai khiến, cầu khiến. Cũng giống như tiếng Việt, trong tiếng Anh cũng có những cách để thể hiện yêu cầu muốn ai đó làm gì cho mình. Đó được gọi là câu cầu khiến.
    Xem thêm: get used to
    Một số mẫu câu cầu khiến
    1. To have sb do sth=to get sb to do sth=Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì
    Eg: I’ll have Peter fix my car.
    Eg: I’ll get Peter to fix my car.
    2. To have/to get sth done=làm một việc gì bằng cách thuê người khác
    Eg: I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc – chứ không phải tôi tự cắt)
    Eg: I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ – không phải tự rửa)
    Theo khuynh hướng này động từ “to want” và “would like” cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like Sth done. (Ít dùng)
    Eg: I want/ would like my car washed.
    Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?
    Eg: What do you want done to your car?
    3. To make sb do sth=to force sb to do sth=Bắt buộc ai phải làm gì
    Eg: The bank robbers made the manager give them all the money.
    Eg: The bank robbers forced the manager to give them all the money.
    Đằng sau tân ngữ của “make” còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj
    Eg: Wearing flowers made her more beautiful.
    Eg: Chemical treatment will make this wood more durable
    4.1. To make sb + P2=làm cho ai bị làm sao
    Eg: Working all night on Friday made me tired on Saturday.
    4.2. To cause sth + P2=làm cho cái gì bị làm sao
    Eg: The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.
    Nếu tân ngữ của “make” là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa “make” và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object.
    Eg: The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.
    Tuy nhiên nếu tân ngữ của “make” là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa “make” và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.
    Eg: The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.
    Xem thêm: kinh nghiệm thi toeic
    5. To let sb do sth=to permit/allow sb to do sth=để cho ai, cho phép ai làm gì
    Eg: I let me go.
    Eg: At first, she didn’t allow me to kiss her but…
    6. To help sb to do sth/do sth=Giúp ai làm gì
    Eg: Please help me to throw this table away.
    Eg: She helps me open the door.
    Nếu tân ngữ của “help” là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả “to” của động từ đằng sau.
    Ex: This wonder drug will help (people to) recover more quickly.
    Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
    Ex: The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.
    7 Ba động từ đặc biệt: see, watch, hear
    Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.
    To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối)
    I heard the telephone ring and then John answered it.
    To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không được chứng kiến trọn vẹn mà chỉ ở một thời điểm)
    I heard her singing at the time I came home.
    Xem thêm: cấu trúc so sánh trong tiếng anh
  2. dungdv1986

    dungdv1986 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    05/05/2014
    Bài viết:
    21
    Đã được thích:
    0
    Bài học khá hay cho mọi người học tiếng anh, rất cảm ơn tác giả

Chia sẻ trang này