1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Một số mẫu câu tiếng anh thông dụng

Chủ đề trong 'Anh (English Club)' bởi thinelephant, 22/05/2007.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. devil_mind

    devil_mind Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/11/2006
    Bài viết:
    50
    Đã được thích:
    0
    Tiếp tục nào pác thinelephan ui . Mọi người vẫn ngóng bài của pác !
  2. ngay8thang6

    ngay8thang6 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    05/06/2006
    Bài viết:
    184
    Đã được thích:
    0
    Topic này hay quá. Cảm ơn bạn thinelephant nhiều .
    Vẫn mong đợi, những bài viết mới của bạn.
  3. thinelephant

    thinelephant Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    19/05/2007
    Bài viết:
    105
    Đã được thích:
    0
    cám ơn các bạn đã ủng hộ topic nhiệt tình, vừa rồi mình đi công tác liên miên nên không có thời gian post bài nữa, hôm nay xin lỗi bằng cách up lên một số phrases nhé :
    A lost cause : trường hợp vô vọng hay tình huống đã thất bại
    A steal : giá hời, món hời
    About to : sẵn sàng, nhất định
    Above all : chính, đặt biệt
    All along : luôn, từ khi bắt đầu (không thay đổi)
    All day long : suốt ngày
    All in all : nói chung
    All of a suden : đột ngột, không báo trước (= all at once)
    All right : có thể chấp nhận được, tốt, đồng ý
    As a matter of fact : thực ra, thật ra là (= in fact)
    As soon as : ngay sau khi, khi
    As usual : thông thường, như thường lệ
    At all : chút nào, tối thiểu (= in the least)
    At first : đầu tiên, khởi đầu
    At heart : cơ bản, chủ yếu
    At last : Cuối cùng, sau 1 thời gian dài
    At least : ít nhất
    Back and forth : tới lui
    By all means : một cách chắc chắn, rõ ràng, hiển nhiên (= of course)
    By far : rõ ràng, hiển nhiên, không còn nghi ngờ gì
    By heart : thuộc lòng, nhập tâm
    By oneself : một mình, không được trợ giúp
    By the way : nhân tiện đây
    Can hardly do st : Khó có thể làm gì
    Can''t help doing st : không thể không làm gì
    Can''t stand sb doing st : Không thể chịu đựng được
    clear-cut : chỉ rõ, định nghĩa, hiển nhiên
    Close call : tình huống suýt xảy ra tai nạn, thảm hoạ (= close shave)
    Cut and dried : có thể đoán trước được, biết được, buồn tẻ
    Day in and day out : hàng ngày, ngày này qua ngày khác (= day after day, year in and year out, year after year)
    Dry on : diễn tập lại
    Every other (one) : hai lần một, chuyển đổi
    Few and far between : không thường xuyên, bất thường, hiếm khi
    Fifty-fifty : được chia thành hai phần bằng nhau
    First-rate : tuyệt vời, đặc biệt
    For good : vĩnh cửu, bất diệt
    For sure : không còn nghi ngờ, chắc chắn (= for certain)
    For the time being : tạm thời, chốc lát (= for now)
    Give and take : có đi có lại, nhượng bộ lẫn nhau, thoả hiệp
    Had better : nên, phải, thích hợp
    Had better do/not do st : tốt hơn hết là nên/ không nên làm gì
    ill at ease : không thoải mái, hay lo lắng
    In a hurry : vội vã, gấp rút (= in a rush)
    In case : nếu như, ngộ nhỡ
    In hand : trong tay ai, quyền kiểm soát của ai
    In no time : nhanh chóng, gấp rút
    In the long run : sự kiện, kết quả có thể có sau 1 thời gian dài
    In the worst way : rất nhiều
    In time to : vừa kịp giờ
    In touch : liên lạc với
    In vain : vô ích, không hiệu quả
    Inside out : phía trong ra ngoài
    Let alone : huống chi, huống hồ (= not to mention, to say nothing of)
    Little by little : dần dần, từ từ ( = Step by step)
    More and less : ước lượng, không ít thì nhiều
    Narrow - minded : hẹp hòi, nhỏ nhen (# broad - minded)
    Never mind : không đáng lưu tâm, mặc kệ
    No matter : không quan tâm, không thành vấn đề
    No wonder : không có gì là ngạc nhiên
    Not on your life : không bao giờ (= no way)
    Now and then : "đôi lúc (= now and again, at times, from time to time,
    off and on, once in a while)"
    On edge : hồi hộp, lo lắng, bực bội
    On hand : có sẵn trong tay, chuẩn bị, kề bên
    On one''s toes : tỉnh táo, linh lợi, cẩn thận
    On purpose : cố tình, cố ý, có chủ tâm
    On the whole : nói chung, nhìn chung (= by and large)
    On time : đúng giờ
    Once and for all : lần cuối cùng, dứt khoát
    One in a blue moon : hiếm khi, không thường xuyên
    out of date : không hiện đại, không còn giá trị nữa, lạc hậu
    Out of order : bị hư, không hoạt động
    Out of the question : không thể thực hiện được, bất khả thi
    Out of touch : không liên lạc
    Over and over (again) : lặp đi lặp lại (= time after time, time and again)
    Quite a few : nhiều
    search me : tôi không biết (= beats me)
    So far : cho đến nay, đến giờ (= up to now, as of yet)
    Sooner or later : cuối cùng là, ko sớm thì muộn
    The last straw : suự kiện cuối cùng trong chuỗi hành động không thể chấp hận được
    Touch anh go : mạo hiểm, liều, gay cấn
    Under the weather : không khoẻ, bệnh
    up to date : hiện đại, hợp thời
    Upside down : lộn ngược
    Would like st/ doing st : thích/ muốn làm gì
    Would rather : thích hợp (= would just as soon)
    Would rather do st than do st : thà làm gì còn hơn làm gì
  4. thinelephant

    thinelephant Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    19/05/2007
    Bài viết:
    105
    Đã được thích:
    0
    câu đó của umbala8x là: A chance for studying abroad to enrich one''s education does not come very often, so I think whenever that chance is being offered to me, I will take that chance right away.
    có gì xin bổ xung thêm nhé
  5. aichoai

    aichoai Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    02/07/2007
    Bài viết:
    10
    Đã được thích:
    0
    to take
    õ? To take care not to: Cỏằ' giỏằ 'ỏằông.
    õ? To take care of one''s health: Giỏằ gơn sỏằâc khỏằe
    õ? To take charge: Chỏằi nhau)
    õ? To take counsel of one''s pillow: Suy nghâ mỏằTt 'êm; nhỏƠt dỏĂ sinh bĂ kỏ; buỏằ.i tỏằ'i nghâ sai buỏằ.i mai nghâ 'úng
    õ? To take counsel with: Tham khỏÊo ẵ kiỏn vỏằ>i ai
    õ? To take defensive measures: Có nhỏằng biỏằ?n phĂp phòng thỏằĐ
    õ? To take delight in: Thưch thú vỏằ, khoĂi vỏằ
    õ? To take dinner without grace: ,n nỏm vỏằ>i nhau trưỏằ>c khi cưỏằ>i
    õ? To take down a machine: ThĂo mỏằTt cĂi mĂy ra
    õ? To take down a picture: LỏƠy mỏằTt bỏằâc tranh xuỏằ'ng
    õ? To take down sb''s name and address: Ghi, biên tên và 'ỏằi ai
    õ? To take French leave: Chuỏằ"n êm, 'i êm; làm lân(viỏằ?c gơ)
    õ? To take French leave: Trỏằ'n, chuỏằ"n, lỏân 'i
    õ? To take fright: SỏằÊ hÊi, hoỏÊng sỏằÊ
    õ? To take from the value of sth, from the merit of sb: GiỏÊm bỏằ>t giĂ trỏằc ngỏằt lên tàu('i biỏằfn)
    õ? To take in a reef: Cuỏằ'n buỏằ"m lỏĂi cho nhỏằ,(bóng)tiỏn mỏằTt cĂch thỏưn trỏằng
    õ? To take in a refugee, an orphan: Thu nhỏưn(cho nưặĂng nĂu)mỏằTt trỏằ tỏằn mỏằTt miỏng 'ỏƠt
    õ? To take leave of sb: CĂo biỏằ?t ngưỏằi nào
    õ? To take lesson in: Hỏằc môn hỏằc gơ
    õ? To take liberties with sb: Có cỏằư chỏằ? suỏằ"ng sÊ, sỏằ- sàng, cỏằÊt nhỏÊ vỏằ>i ai(vỏằ>i mỏằTt phỏằƠ nỏằ)
    õ? To take lodgings: Thuê phòng ỏằY nhà riêng
    õ? To take long views: Biỏt nhơn xa trông rỏằTng
    õ? To take medicine: Uỏằ'ng thuỏằ'c
    õ? To take medicine: Uỏằ'ng thuỏằ'c
    õ? To take mincemeat of sb: HỏĂ ai trong cuỏằTc tranh luỏưn
    õ? To take Monday off.: Nghỏằ? ngày thỏằâ hai
    õ? To take more pride in: CỏĐn quan tÂm hặĂn nỏằa vỏằ, cỏĐn thỏưn trỏằng hặĂn vỏằ
    õ? To take no count of what people say: Không 'ỏằf ẵ gơ 'ỏn lỏằi ngưỏằi ta nói
    õ? To take note of sth: Đỏằf ẵ, chú ẵ 'ỏn viỏằ?c gơ, ghi lòng viỏằ?c gơ
    õ? To take notes: Ghi chú
    õ? To take notice of sth: Chú ẵ, 'ỏằf ẵ 'ỏn, nhỏưn thỏƠy viỏằ?c gơ
    õ? To take off one''s clothes: CỏằYi quỏĐn Ăo ra
    õ? To take off one''s coat to the work: Hfm hỏằY, bỏt tay vào viỏằ?c
    õ? To take off one''s coat: CỏằYi Ăo ra
    õ? To take off one''s coat: Sỏàn sàng choỏÊng nhau
    õ? To take off one''s hat: GiỏằY nón
    õ? To take off one''s moustache: CỏĂo rÂu mâp
    õ? To take off the gloves to sb (to handle sb without gloves): Tranh luỏưn('ỏƠu tranh)vỏằ>i ai; 'ỏằ'i xỏằư thỏng tay vỏằ>i ai
    õ? To take off the lid: MỏằY nỏp ra
    õ? To take offence (at sth): BỏƠt bơnh, giỏưn(vỏằ viỏằ?c gơ)
    õ? To take offence at the slightest thing: Giỏưn chuyỏằ?n không 'Ăng, không ra gơ
    õ? To take offence at the slightest thing: Giỏưn vơ mỏằTt chuyỏằ?n không ra gơ, hặĂi mỏằTt tư 'Ê giỏưn
    õ? To take office, to come into office: Nhỏưm chỏằâc
    õ? To take oil to extinguish a fire; to add oil to the flames: Lỏằưa chĂy 'ỏằ. dỏĐu thêm
    õ? To take on a bet: Nhỏưn 'Ănh cuỏằTc
    õ? To take on heavy responsibilities: GĂnh vĂc nhỏằng trĂch nhiỏằ?m nỏãng nỏằ
    õ? To take one end of the rope free: ThỏÊ lỏằng 'ỏĐu dÂy thỏằông ra
    õ? To take one'' guard: ThỏằĐ thỏ, giỏằ thỏ
    õ? To take one''s breath away: Làm kinh ngỏĂc
    õ? To take one''s chance: Phó thĂc sỏằ' phỏưn
    õ? To take one''s colour from one''s companions: LỏƠy ẵ kiỏn cỏằĐa bỏĂn làm ẵ kiỏn mơnh
    õ? To take one''s cue from sb: Làm theo Ăm hiỏằ?u cỏằĐa ai
    õ? To take one''s davy that: Thỏằ rỏng, hỏằâa chỏc rỏng
    õ? To take one''s degree: Thi 'ỏằ-
    õ? To take one''s departure: Ra 'i, lên 'ưỏằng
    õ? To take one''s dick that: Thỏằ, quỏÊ quyỏt rỏng.
    õ? To take one''s dreams for gospel: Tin giỏƠc mặĂ cỏằĐa mơnh là thỏưt
    õ? To take one''s eyes off sth: Không nhơn mỏằTt vỏưt gơ nỏằa
    õ? To take one''s fill of pleasures: Vui chặĂi thỏằa thưch 'ỏn chĂn chê
    õ? To take one''s heels to: ChỏĂy trỏằ'n
    õ? To take one''s hook: Chuỏằ"n, cuỏằ'n gói
    õ? To take one''s leave: CĂo biỏằ?t
    õ? To take one''s medicine: (Bóng)Ngỏưm 'ỏng nuỏằ't cay
    õ? To take one''s name in vain: Viỏằ?n 'ỏn tên mơnh mỏằTt cĂch vô ưch trong cÂu chỏằưi rỏằĐa
    õ? To take one''s own course: Hành 'ỏằTng theo ẵ riêng cỏằĐa mơnh
    õ? To take one''s own life: Tỏằ vỏưn
    õ? To take one''s own line: Hành 'ỏằTng 'ỏằTc lỏưp vỏằ>i.
    õ? To take one''s stand near the door: Đỏằâng gỏĐn cỏằưa
    õ? To take one''s stand on the precise words of the act: Cfn cỏằâ vào tỏằông lỏằi cỏằĐa 'ỏĂo luỏưt
    õ? To take out a child: Dỏôn mỏằTt 'ỏằâa bâ 'i dỏĂo
    õ? To take out a stain: Tỏây mỏằTt vỏt dặĂ
    õ? To take out a tooth: Nhỏằ. mỏằTt cĂi rfng
    õ? To take out an insurance policy: Kẵ mỏằTt khỏ ưỏằ>c bỏÊo hiỏằfm
    õ? To take out the tack: Rút 'ưỏằng chỏằ? lưỏằÊc ra
    õ? To take part in politics: Tham dỏằ vào chưnh trỏằi ai, thưặĂng xót ai
    õ? To take place: XỏÊy ra
    õ? To take pledge of: Cam kỏt vỏằ
    õ? To take possession of: Chiỏm hỏằu
    õ? To take possession(of sth): TrỏằY thành sỏằY hỏằu
    õ? To take precedence of: ĐưỏằÊc ỏằY trên, 'ỏằi ai
    õ? To take sb in to dinner: Đưa tay mỏằi ngưỏằi nào qua phòng fn
    õ? To take sb into custody: Bỏt giam ngưỏằi nào
    õ? To take sb into one''s confidence: Tin cỏưy, tưn nhiỏằ?m ngưỏằi nào
    õ? To take sb on the rebound: PhỏÊn ỏằâng vỏằ>i ai
    õ? To take sb out of his way: Dỏôn ngưỏằi nào 'i lỏĂc 'ưỏằng
    õ? To take sb over to the other side of the river: ChỏằY ai sang bỏằ sông bên kia
    õ? To take sb to somewhere: Dỏôn ngưỏằi nào 'ỏn mỏằTt nặĂi nào
    õ? To take sb to task for/over/about sth: QuỏằY trĂch ngưỏằi nào vỏằ viỏằ?c gơ
    õ? To take sb to the cleaners: 1
    õ? To take sb to the police station: Dỏôn ngưỏằi nào lỏĂi 'ỏằ"n cỏÊnh sĂt
    õ? To take sb under one''s shelter: Che chỏằY, bỏÊo vỏằ? ngưỏằi nào
    õ? To take sb up short, to cut sb short: Ngỏt lỏằi ngưỏằi nào
    õ? To take sb up wrongly: Hiỏằfu lỏ** nhỏằng lỏằi nói cỏằĐa ngưỏằi nào
    õ? To take sb''s advice: Nghe theo lỏằi khuyên cỏằĐa ai
    õ? To take sb''s attention off sth: Làm cho ngưỏằi nào không 'ỏằf ẵ, không quan tÂm 'ỏn viỏằ?c gơ
    õ? To take sb''s dust: (Mỏằạ)Hưt bỏằƠi cỏằĐa ai, chỏĂy sau ai
    õ? To take sb''s measure for a suit: (ThỏằÊ may)Đo kưch thưỏằ>c cỏằĐa ngưỏằi nào 'ỏằf may quỏĐn Ăo
    õ? To take sb''s measurements: Đo kưch tỏƠc cỏằĐa ngưỏằi nào
    õ? To take sb''s part; to take part with sb: Theo phe ngưỏằi nào, 'ỏằâng vỏằ phưa ai, tĂn 'ỏằ"ng vỏằ>i ngưỏằi nào
    õ? To take sb''s poop: ĐĂnh vào bỏạn ai
    õ? To take sb''s temperature: Đo, lỏƠy thÂn nhiỏằ?t 'ỏằT cỏằĐa ngưỏằi nào
    õ? To take scunner at (against)sth: Ghât cay ghât 'ỏng cĂi gơ
    õ? To take sides with sb: Theo phe ai
    õ? To take small mincing steps: Đi nhỏằng bưỏằ>c ngỏn yỏằfu 'iỏằ?u
    õ? To take snuff: Hưt thuỏằ'c
    õ? To take someone''s name in vain: Nói vỏằ ai mỏằTt cĂch khinh thỏằi viỏằ?c gơ
    õ? To take sth on the chin: (Lóng)Chỏằc dÊi, 'ỏằm cỏằĐa trỏằ bỏằc
    õ? To take the air: Đi dỏĂo mĂt, hỏằâng gió
    õ? To take the alarm: ĐưỏằÊc bĂo 'ỏằTng; lo Âu, sỏằÊ hÊi
    õ? To take the bark off sth: Làm mỏƠt giĂ trỏằ< cỏằĐa cĂi gơ
    õ? To take the bearings of a coast: Trỏc 'ỏằ<nh vỏằ< trư cỏằĐa mỏằTt bỏằ biỏằfn
    õ? To take the bit between one''s teeth: Nỏằ.i giỏưn, nỏằ.i xung
  6. businessman1

    businessman1 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    02/12/2004
    Bài viết:
    1.410
    Đã được thích:
    0
    Up cai chủ đề hay này lên cho bà con cùng học.
  7. thinelephant

    thinelephant Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    19/05/2007
    Bài viết:
    105
    Đã được thích:
    0
    A lost cause : trường hợp vô vọng hay tình huống đã thất bại
    A steal : giá hời, món hời
    About to : sẵn sàng, nhất định
    Above all : chính, đặt biệt
    All along : luôn, từ khi bắt đầu (không thay đổi)
    All day long : suốt ngày
    All in all : nói chung
    All of a suden : đột ngột, không báo trước (= all at once)
    All right : có thể chấp nhận được, tốt, đồng ý
    As a matter of fact : thực ra, thật ra là (= in fact)
    As soon as : ngay sau khi, khi
    As usual : thông thường, như thường lệ
    At all : chút nào, tối thiểu (= in the least)
    At first : đầu tiên, khởi đầu
    At heart : cơ bản, chủ yếu
    At last : Cuối cùng, sau 1 thời gian dài
    At least : ít nhất
    Back and forth : tới lui
    By all means : một cách chắc chắn, rõ ràng, hiển nhiên (= of course)
    By far : rõ ràng, hiển nhiên, không còn nghi ngờ gì
    By heart : thuộc lòng, nhập tâm
    By oneself : một mình, không được trợ giúp
    By the way : nhân tiện đây
    Can hardly do st : Khó có thể làm gì
    Can''t help doing st : không thể không làm gì
    Can''t stand sb doing st : Không thể chịu đựng được
    clear-cut : chỉ rõ, định nghĩa, hiển nhiên
    Close call : tình huống suýt xảy ra tai nạn, thảm hoạ (= close shave)
    Cut and dried : có thể đoán trước được, biết được, buồn tẻ
    Day in and day out : hàng ngày, ngày này qua ngày khác (= day after day, year in and year out, year after year)
    Dry on : diễn tập lại
    Every other (one) : hai lần một, chuyển đổi
    Few and far between : không thường xuyên, bất thường, hiếm khi
    Fifty-fifty : được chia thành hai phần bằng nhau
    First-rate : tuyệt vời, đặc biệt
    For good : vĩnh cửu, bất diệt
    For sure : không còn nghi ngờ, chắc chắn (= for certain)
    For the time being : tạm thời, chốc lát (= for now)
    Give and take : có đi có lại, nhượng bộ lẫn nhau, thoả hiệp
    Had better : nên, phải, thích hợp
    Had better do/not do st : tốt hơn hết là nên/ không nên làm gì
    ill at ease : không thoải mái, hay lo lắng
    In a hurry : vội vã, gấp rút (= in a rush)
    In case : nếu như, ngộ nhỡ
    In hand : trong tay ai, quyền kiểm soát của ai
    In no time : nhanh chóng, gấp rút
    In the long run : sự kiện, kết quả có thể có sau 1 thời gian dài
    In the worst way : rất nhiều
    In time to : vừa kịp giờ
    In touch : liên lạc với
    In vain : vô ích, không hiệu quả
    Inside out : phía trong ra ngoài
    Let alone : huống chi, huống hồ (= not to mention, to say nothing of)
    Little by little : dần dần, từ từ ( = Step by step)
    More and less : ước lượng, không ít thì nhiều
    Narrow - minded : hẹp hòi, nhỏ nhen (# broad - minded)
    Never mind : không đáng lưu tâm, mặc kệ
    No matter : không quan tâm, không thành vấn đề
    No wonder : không có gì là ngạc nhiên
    Not on your life : không bao giờ (= no way)
    Now and then : "đôi lúc (= now and again, at times, from time to time,
    off and on, once in a while)"
    On edge : hồi hộp, lo lắng, bực bội
    On hand : có sẵn trong tay, chuẩn bị, kề bên
    On one''s toes : tỉnh táo, linh lợi, cẩn thận
    On purpose : cố tình, cố ý, có chủ tâm
    On the whole : nói chung, nhìn chung (= by and large)
    On time : đúng giờ
    Once and for all : lần cuối cùng, dứt khoát
    One in a blue moon : hiếm khi, không thường xuyên
    out of date : không hiện đại, không còn giá trị nữa, lạc hậu
    Out of order : bị hư, không hoạt động
    Out of the question : không thể thực hiện được, bất khả thi
    Out of touch : không liên lạc
    Over and over (again) : lặp đi lặp lại (= time after time, time and again)
    Quite a few : nhiều
    search me : tôi không biết (= beats me)
    So far : cho đến nay, đến giờ (= up to now, as of yet)
    Sooner or later : cuối cùng là, ko sớm thì muộn
    The last straw : suự kiện cuối cùng trong chuỗi hành động không thể chấp hận được
    Touch anh go : mạo hiểm, liều, gay cấn
    Under the weather : không khoẻ, bệnh
    up to date : hiện đại, hợp thời
    Upside down : lộn ngược
    Would like st/ doing st : thích/ muốn làm gì
    Would rather : thích hợp (= would just as soon)
    Would rather do st than do st : thà làm gì còn hơn làm gì
  8. thinelephant

    thinelephant Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    19/05/2007
    Bài viết:
    105
    Đã được thích:
    0
    Đối với bài tập về ngữ vựng như WORD FORMATION (tạo ra 1 từ phái sinh thì 1 từ cho sẵn) nếu vốn từ chúng ta hạn chế thì chúng ta có thể ... "đoán và điền". Đoán bằng cách nào? Bằng cách học sơ qua các tiền tố (tiếp đầu ngữ), hậu tố (tiếp vị ngữ) hoặc các dạng kết hợp trong tiếng Anh. Không chỉ dừng lại ở đoán, chúng ta sẽ có thể tạo ra những từ mới một cách tự tin hơn.
    Chủ đề này dành cho việc xử lý các tiền tố, hậu tố như vậy. Để tui mở màn bằng 1 vài cái lượm lặt
    a-
    Cách dùng: phủ định từ đi sau hoặc gốc từ đi sau.
    Ví dụ: atypical, apolitical, asocial, aseptic, a***ual = không điển hình, phi chính trị, không mang tính chất xã hội, vô trùng, vô tính.
    -able
    Cách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo tính từ. Tiếng Việt thường dịch là dễ..., đáng..., có thể ... được, khả...
    Cách viết:
    1. Từ tận cùng là e thì bỏ e trước khi thêm able (có 1 số ngoại lệ). ee thì không bỏ
    2. Từ tận cùng là ate thì bỏ ate đi trước khi thêm able.
    Ví dụ: lovable, enjoyable, readable, breakable, differentiable, desirable, notable = đáng yêu (dễ thương), thú vị, dễ đọc (đọc được), dễ vỡ, (Toán) khả vi, đáng ao ước, đáng chú ý.
    Chú ý: một số từ có thay đổi cách phát âm so với từ gốc (và do đó dấu nhấn cũng chạy đi chỗ khác). Các bác chịu khó tra từ điển.
    prefer - preferrable
    compare - comparable
    Cách dùng 2: kết hợp với danh từ để tạo tính từ.
    Cách viết: từ tận cùng là y thì bỏ y.
    Ví dụ: comfortable, miserable, honorable = thoải mái, đau khổ, đáng kính
    -ability
    Cách dùng: kết hợp với tính từ -able để trở thành danh từ.
    Ví dụ: lovability, ability, differentiability, readability
    Chú ý:
    1. unable --&gt; inability, unstable --&gt; instability.
    2. dấu nhấn luôn ở ability
    -ant
    Cách dùng 1: với động từ --&gt; danh từ chỉ người thực hiện hành động
    Cách viết: như -able
    Ví dụ: accountant, servant, combatant, assistant, assailant = kế tóan, kẻ hầu, người tham chiến (bên tham chiến), trợ tá, kẻ tấn công
    Chú ý: confidant là người được người ta tâm sự chứ ko phải là người tâm sự.
    Cách dùng 2: với động từ --&gt; danh từ chỉ vật có chức năng mà động từ mô tả
    Ví dụ: deodorant (nghĩ được có 1 cái à ) = chất khử mùi
    Cách dùng 3: với danh từ --&gt; tính từ liên quan
    Ví dụ: combatant, tolerant = thuộc về đánh nhau, kiên nhẫn (biết chịu đựng)
    -ance
    Cách dùng: với động từ (thường là tận cùng -ant) --&gt; danh từ liên quan
    Ví dụ: performance, tolerance, entrance, assistance = cuộc trình diễn, sự chịu đựng, lối vào, sự giúp đỡ
    anti-
    Cách dùng: kết hợp với hầu hết danh từ để tạo tính từ có ý nghĩa là "chống, chặn, ngăn" hay "ngược lại"
    Ví dụ: anti-Bush, anti-terrorist, anti-goverment, anti-war, anti-clockwise = chống Bush, chống khủng bố, chống chiến tranh, ngược chiều kim đồng hồ.
    ante-
    Cách dùng: trong tính từ, nghĩa là "trước", tiền tố trái nghĩa là post- (sau)
    Ví dụ: ante-war (tiền chiến), post-war (hậu chiến)
    Sino-
    Cách dùng: nghĩa là "thuộc về Trung Quốc, liên quan tới Trung Quốc, về phía Trung Quốc"
    Ví dụ: Sino-Vietnamese relations (quan hệ Việt - Trung), Sino-Japanese War (chiến tranh Trung - Nhật), Sino-Soviet (Xô - Trung)
    Chú ý: các tiền tố sau có ý nghĩa tương tự: Filipino- (Philíppin), Anglo- (Anh), Hispano- (Tây Ban Nha), Indo- (Ấn Độ), v.v.
    aero-
    Cách dùng: xuất hiện trong những từ có nghĩa là "không trung, bằng đường không"
    Ví dụ: aerodrome (sân bay), aerodynamic (khí động lực), aeronaut (phi hành gia), aeroengines (động cơ máy bay), aerograph (biểu đồ đường hàng không)
    -age
    - Cách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo thành danh từ liên quan
    - VD: assemblage (sự tập hợp), blockage (sự tắc nghẽn), shortage (sự thiếu hụt), seepage (sự rỉ qua), shrinkage (sự co lại), wreckage (sự đổ nát, đống đổ nát), storage (sự tồn trữ)
    - Cách dùng 2: với danh từ chỉ đơn vị đo lường để tạo thành danh từ mới. Danh từ này nói đến khoảng lượng
    - VD: mileage (tổng số dặm đã đi), poundage (lượng cân), tonnage (trọng tải tính bằng tấn. Cars with high mileage should not be driven. = Xe chạy nhiều mile rồi không nên chạy nữa (= nên mua xe mới )
    agro-
    - Trong các từ có nghĩa là "đất" hay "nông nghiệp"
    - VD: agrochemical (hóa chất trong nông nghiệp), agronomy (nông học), agrology (thổ nhưỡng học)
    -aholic, -oholic
    - Kết hợp với danh từ để tạo danh từ mới nghĩa là "người nghiện"
    - VD: chocoholic (người nghiện sôcôla), workaholic (người ham làm việc), shopaholic (người hay mua sắm), cashaholic (kẻ hám tiền), bookaholic (kẻ mọt sách)
    - Chú ý: những từ này xuất hiện nhiều trên báo chí, tra từ điển chưa chắc có.
    anthrop-
    - Trong các từ có nghĩa là "người, con người"
    - VD: anthropology (nhân chủng học), philanthropic (nhân đức, phi- có nghĩa là "tốt, hay, tử tế")
    aqua-
    - Trong các từ có nghĩa là "nước"
    - VD: aqualung (bình hơi thợ lặn), aquarium (hồ cá cảnh)
    arch-
    - Cách dùng 1: Kết hợp với các danh từ chỉ tước vị trong giới quý tộc hoặc giáo hội để tạo danh từ mới chỉ người có địa vị cao nhất, có nghĩa là "tổng, đại"
    - VD: archbishop (*************), archduke (đại công tước), archangel (tổng lãnh thiên thần)
    - Cách dùng 2: kết hợp với danh từ để tuyệt đối hóa danh từ đó
    - VD: arch-enemy (kẻ thù không đội trời chung), arch-rival (đối thủ số một), arch-traitor (kẻ phản phúc), arch-villain (tên côn đồ khốn nạn), arch-exploiter (kẻ bóc lột quá sức)
    -archy
    - Trong các từ có nghĩa là "sự cai trị" hoặc "chính phủ"
    - VD: anarchy (tình trạng vô chính phủ), matriarchy (chế độ mẫu hệ, matr- có nghĩa là "mẹ, mẫu"), patriarchy (chế độ phụ hệ, patr- có nghĩa là "cha, phụ")
    astr-
    - Trong các từ có nghĩa là "sao, ngôi sao" hoặc "không gian"
    - VD: astrology (chiêm tinh), astronaut (nhà du hành), astrophysics (vật lý không gian), astronomy (thiên văn học)
  9. lunar77

    lunar77 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/01/2006
    Bài viết:
    104
    Đã được thích:
    0
    Các cao thủ có ai biết dấu @ trong tiếng Anh phát âm thế nào ko? Chỉ cho tớ với! Xin cảm ơn.
  10. oleleolala87

    oleleolala87 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/05/2006
    Bài viết:
    190
    Đã được thích:
    0
    At

Chia sẻ trang này