1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Một số thuật ngữ tin học thông dụng - Sưu tầm từ Quản trị mạng

Chủ đề trong 'Hỏi đáp Tin học' bởi netsurfer, 30/05/2004.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. netsurfer

    netsurfer Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    13/04/2004
    Bài viết:
    758
    Đã được thích:
    1
    Một số thuật ngữ tin học thông dụng - Sưu tầm từ Quản trị mạng





    Các bạn có thể tìm thấy trong bài viết này các thuật ngữ thông dụng nhất về lĩnh vực tin học, bao gồm hệ thống, giao thức, bảo mật, lập trình... 
    FTPLà từ viết tắt của "File Transfer Protocol". Đây là giao thức truyền file trên mạng dựa theo chuẩn TCP, thường dùng để để upload file lên Host, Server với cổng mặc định là 21Cú pháp : ftp Cú Pháp : ping www.tentrangweb.com hoặc ping diachiIP -t (vd: ping 203.162.0.11 -t) 
    TracerouteLà chương trình cho phép bạn xác định được đường đi của các gói tin (packet) từ máy bạn đến hệ thống đích trên mạng Internet. Cú pháp : tracert IPhost Ví dụ : tracert 203.162.0.11ICMPLà chữ viết tắt của "Internet Control Message Protocol". Đây là giao thức xử lý các thông báo trạng thái cho IP. ICMP được dùng để thông báo các lỗi xảy ra trong quá trình truyền đi của các gói dữ liệu trên mạng. ICMP thuộc tầng vận chuyển (Transport Layer).TelnetLà một chương trình terminal đầu cuối. Nó thường dùng để đăng nhập vào một máy chủ nào đó trên các daemon khác nhau của máy chủ đó. Bạn có thể thu thập một số thông tin về máy chủ qua telnet. Bạn cũng có thể check mail, gởi mail và đặc biệt là có thể tham gia vào các kênh chat IRC của nước ngoài.Cú pháp : telnet RFCLà từ viết tắt của "Request For Comment". Đây là tập hợp những tài liệu về kiến nghị, đề xuất và những lời bình luận liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến công nghệ, nghi thức mạng INTERNET. Các tài liệu RFC đựợc chỉnh sửa, thay đổi đến khi tất cả các kỹ sư thành viên của IETF (Internet Engineering Task Force) đồng ý và duyệt, sau đó những tài liệu này được xuất bản và được công nhận là một chuẩn, nghi thức cho Internet. DNSLà từ viết tắt của "Domain Name System" (Hệ thống tên miền). Một máy chủ DNS đợi kết nối ở cổng số 53, có nghĩa là nếu bạn muốn kết nối vào máy chủ đó, bạn phải kết nối đến cổng số 53. Máy chủ chạy DNS chuyển hostname bằng các chữ cái thành các chữ số tương ứng và ngược lại. Ví dụ : 127.0.0.1 --> localhost và localhost--->127.0.0.1 (127.0.0.1 là địa chỉ của chính máy bạn đang dùng, hay còn gọi là địa chỉ "loopback")SMTPLà từ viết tắt của "Simple Message Transfer Protocol". Giao thức SMTP dùng để gửi thư thông qua một chương trình  Sendmail (Sendmail Deamon), tuy phổ biến nhưng kém an toàn. 
    CGILà từ viết tắt của "Common Gateway Interface" (Giao diện cổng chung), cho phép khởi tạo giao tiếp giữa server và chương trình nhờ các định dạng đặc tả thông tin. Lập trình CGI cho phép viết chương trình nhận lệnh khởi đầu từ trang web, trang web dùng định dạng HTML để khởi tạo chương trình. Chương trình CGI chạy dưới biến môi trường duy nhất. Khi WWW khởi tạo chương trình CGI, nó tạo ra một số thông tin đặc biệt cho chương trình và đáp ứng trở lại từ chương trình CGI. Sau đó, server xác định loại file chương trình cần thực thi. Nói chung, lập trình CGI là viết chương trình nhận và truyền dữ liệu qua Internet tới WWW server. Chương trình CGI sử dụng dữ liệu đó và gửi đáp ứng HTML trở lại máy kháchShellLà chương trình giữa người dùng với nhân Linux. Mỗi lệnh được đưa ra sẽ được Shell diễn dịch rồi chuyển tới nhân Linux. Nói một cách dễ hiểu, Shell là bộ diễn dịch ngôn ngữ lệnh, ngoài ra nó còn tận dụng triệt để các trình tiện ích và chương trình ứng dụng có trên hệ thống. 
    NetBiosLà một giao thức, công nghệ nối mạng của Windows 9.x. Nó được thiết kế trong môi trường mạng LAN để chia sẻ tài nguyên (như dùng chung các File, Folder, máy in và nhiều tài nguyên khác...). Mô hình này rất giống mô hình mạng ngang hàng 2P. Thông thường một mạng dùng giao thức Netbios thường là Netbios Datagram Service (Port 138), Netbios Session Service (Port 139) hoặc cả hai. SYNLà từ viết tắt của "The Synchronous Idle Character" (tạm dịch: Ký tự đồng bộ hoá). Quá trình thực hiện SYN sẽ diễn ra như sau:  
    Đầu tiên, A sẽ gửi cho B yêu cầu kết nối và chờ cho B trả lời. Sau khi B nhận được yêu cầu này sẽ trả lời lại A là "đã nhận được yêu cầu từ A" (ACK) và "đề nghị trả lời lại để hoàn thành kết nối" (SYN). Đến lúc này, nếu A trả lời lại "đồng ý" (SYN) thì kết nối sẽ được khởi tạo. 
    CookiesLà những phần dữ liệu nhỏ có cấu trúc được chia sẻ giữa website và trình duyệt của người dùng đã được mã hoá bởi website đó. Cookies được lưu trữ dưới những file dữ liệu nhỏ dạng text (có dung lượng dưới 4k). Chúng được các site tạo ra để lưu trữ/truy tìm/nhận biết các thông tin về người dùng đã ghé thăm site và những vùng mà họ đi qua trong site. Những thông tin này có thể bao gồm tên/định danh người dùng, mật khẩu, sở thích, thói quen... 
    LANLà từ viết tắt của "Local Area Network". Một hệ thống các máy tính và thiết bị ngoại vi được liên kết với nhau. Người sử dụng mạng cục bộ có thể chia sẻ dữ liệu trên đĩa cứng, trong mạng và chia sẻ máy in.VulnerabilityLà một vùng, điểm dễ bị tổn thương trong hệ thống theo một yêu cầu được phát hiện ra, một đặc điểm hay một tiêu chuẩn, hay một vùng không được bảo vệ trong toàn bộ cấu trúc bảo mật của hệ thống mà để lại cho hệ thống các điểm dễ bị tấn công hoặc chịu ảnh hưởng các vấn đề khác. Các hacker thường khai thác (exploit) vulnerability để tấn công vào hệ thống.
    AnonymousẨn danh, nặc danh
    IISLà chữ viết tắt của "Internet Information Server". Đây là một chương trình WebServer nổi tiếng của Microsoft.AccountTài khoản là sự kết hợp của hai yếu tố username (tên người dùng) và password (mật khẩu) do một dịch vụ nào đó đã cung cấp cho bạn khi bạn đã đăng ký với họ để bảo mật cho bạn.Source CodeMã nguồn (của của file hay một chương trình nào đó)PortCổng 
    CompileBiên dịch LoginĐăng nhậpDatabaseCơ sở dữ liệuISPLà chữ viết tắt của "Internet Service Provider" (Nhà cung cấp dịch vụ Internet).TCP/IPLà chữ viết tắt của "Transmission Control Protocol and Internet Protocol". Gói tin TCP/IP là một khối dữ liệu đã được nén, sau đó kèm thêm một header và gửi đến một máy tính khác. Phần header trong một gói tin chứa địa chỉ IP của người gửi gói tin.WhoisLà một chương trình rất hữu ích, giúp bạn tìm ra những thông tin về hosts, networks và administrator của trang web đó là ai (Địa chỉ, Email, IP..)SecurityBảo mật 
    NAVLà chữ viết tắt của tên chương trình "Norton Anti-Virus" của hãng Symantec. Đây là chương trình quét Virus rất nổi tiếng và phổ biến.UDPLà chữ viết tắt của "User Datagram Protocol". Có nhiệm vụ giống như TCP, nhưng nó không đảm bảo sự chính xác của thông tin được chuyển tải. UDP chỉ đơn giản là những gói tin có điểm xuất phát và điểm đích xác địnhDomainLà tên miền của một website nào đó Ví dụ : http://www.microsoft.comOSLà chữ viết tắt của "Operation System" - Hệ điều hành 
    IRCLà chữ viết tắt của "Internet Relay Chat". Đây là một chương trình độc lập nơi mà bạn có thể tham gia vào các kênh chat. 
    mIRCLà chương trình chat client, đựơc Khaled Mardam-Bey viết. Có thể nói mIRC là phần mềm chat đầu tiên rồi sau đó một loạt các sản phẩm khác của Yahoo, AOL (ICQ, AIM) ... mới ra đời. 
    IPCLà chữ viết tắt của "Inter-Process Communication". Được dùng trong việc chia sẻ dữ liệu giữa các ứng dụng và máy tính trên mạng (NT/2K). Khi một máy được khởi động và log vào mạng, hdh sẽ tạo một chia sẻ ngầm định tên là IPC$. Nó sẽ giúp cho các máy khác có thể nhìn thấy và kết nối đến các chia sẻ trên máy nàyEncryptionMã hoáDecryptionGiải mãRemote AccessTruy cập từ xa qua mạng 
    GNU DebuggerLà chương trình biên dịch gcc và công cụ gỡ rối gdb
    SSILà chữ viết tắt của "Server Side Includes". Đây là các chỉ dẫn được đặt trong các file html. Server sẽ chịu trách nhiệm phân tích các chỉ dẫn này và sẽ chuyển kết quả cho client
    ActiveXLà một hệ thống tiêu chuẩn dùng để xây dựng các thành phần (component) trong môi trường Windows. Các thành phần này không những có khả năng vận hành một cách độc lập mà còn có thể được khai thác bởi các thành phần khác. Đây là những thành phần được viết bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau và rất đa dạng, có thể là các ActiveX Control (điều khiển độc lập) để nhúng vào chương trình khác từ lúc thiết kế chương trình, có thể là các ActiveX DLL (thư viện liên kết động) mà các chương trình khác tham chiếu đến.PacketGói dữ liệuServerMáy chủClientMáy con, dùng để kết nối với máy chủ (Server)InfoLà chữ viết tắt của "Information", tức là thông tinFirewallLà bước tường lửaPPPLà chữ viết tắt của "Point-to-Point". Đây là một giao thức kết nối Internet tin cậy thông qua ModemSerial Direct Cable ConnectionLà công nghệ kết nối máy tính bằng Cable truyền nhận dữ liệuEthernetLà công nghệ nối mạng có năng lực mạnh được sử dụng hầu hết trong các mạng LAN. Đây là mạng dùng CSMA/CD (carrier sense media access/collision detection) 
    PwdumpLà chữ viết tắt của "Password Dumper". Đây là một công cụ tuyệt vời không thể thiếu được khi Hack vào hệ thống WinNTMACLà chữ viết tắt của "Media Access Control"OSILà chữ viết tắt của "Open System Interconnection", hay còn gọi là mô hình chuẩn OSI. Vậy mô hình OSI là gì?  
    Thực ra trong quá khứ, việc truyền thông giữa các máy tính từ các nhà cung cấp khác nhau rất khó khăn, bởi lẽ chúng sử dụng các giao thức và định dạng dữ liệu khác nhau. Do vậy Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) đã phát triển một kiến trúc truyền thông được biết đến như là mô hình Kết nối lẫn nhau qua hệ thống mở - Open System Interconnection (OSI) một mô hình định nghĩa các tiêu chuẩn liên kết các máy tính từ các nhà cung cấp khác nhau.

Chia sẻ trang này