1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Ngữ pháp bài 18 tiếng nhật minano

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi hoamy171994, 22/08/2016.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. hoamy171994

    hoamy171994 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    13/07/2016
    Bài viết:
    65
    Đã được thích:
    0
    >>> Trung tâm tiếng nhật (Thể tự điển) hay còn gọi là thể nguyên mẫu thực chất là thể nguyên mẫu của mọi động từ. Khi người Nhật qua đây dạy tiếng Nhật, vì lịch sự họ đã dùng ながいかたち (tức thể ます để dạy chúng ta. Vì thế các bạn thấy tất cả mọi động từ chúng ta học từ trước đến giờ đều bắt đầu ở thể ます trước rồi mới chuyển qua các thể khác. Thế nhưng điều đó lại gây khó khăn cho chúng ta ở cách chia động từ, bởi vì thực chất chia từ thể nguyên mẫu sang các thể khác lại dễ hơn là từ thể ます chia sang các thể khác. Tuy nhiên nếu bạn nào có thể tiếp thu tốt thì cái khó khăn này chả là gì cả.
    Ví dụ:
    + Chia từ thể sang thể mệnh lệnh (thể ngắn của sau này sẽ học)
    かきます-----------> かけ
    kakimasu---------->kake

    まちます ------------> まて
    machimasu----------- > mate
    + Chia từ thể nguyên mẫu sang thể mệnh lệnh
    かく  -----------> かけ
    kaku ----------->kake

    まつ ------------> まて
    matsu------------> mate
    Nhìn thì các bạn cũng đủ biết cách nào dễ chia hơn phải không.
    Thế nhưng chúng ta đã quá quen với cách chia thứ nhất nên chúng ta sẽ không thay đổi. Còn cách chia thứ hai thì là của trường Sakura sử dụng (Vì Hira học song song hai bên nên biết)

    いま、はじめましょう

    A THỂ NGUYÊN MẪU
    INHÓM I
    Đối với động từ nhóm I các bạn bỏ ます và chuyển đuôi từ cột い(i) sang cột う(u)
    Ví dụ:
    bỏ ます đổi cột い(i) thành cột う(u)
    かきます------------------------>かき------------------------------>かく : viết
    kakimasu kaki kaku

    かいます------------------------>かい------------------------------>かう : mua
    kaimasu kai kau

    ぬぎます------------------------>ぬぎ------------------------------>ぬぐ : cởi ra
    nugimasu nugi nugu

    だします------------------------->だし----------------------------->だす : đưa, trao, nộp
    dashimasu dashi dasu

    たちます------------------------>たち------------------------------>たつ : đứng
    tachimasu tachi tatsu

    よびます----------------------->よび------------------------------->よぶ : gọi
    yobimasu yobi yobu

    よみます----------------------->よみ------------------------------->よむ : đọc
    yomimasu yomi yomu

    とります------------------------>とり------------------------------- >とる : chụp (hình)
    torimasu tori toru
    [​IMG]
    Đăng kí :Tiếng nhật sơ cấp 2

    Ví dụ:

    bỏ ます thêm る
    たべます-------------------------------------> たべる :ăn
    tabemasu taberu

    おぼえます-----------------------------------> おぼえる : nhớ
    oboemasu oboeru

    かんがえます--------------------------------->かんがえる : suy nghĩ
    kangaemasu kangaeru

    あびます-------------------------------------> あびる : tắm (động từ đặc biệt)
    abimasu abiru

    できます-------------------------------------> できる : có thể (dộng từ đặc biệt)
    dekimasu dekiru

    IINHÓM II
    Đối với động từ nhóm III, thì đổi đuôi します thành する

    Ví dụ:

    đổi đuôi します thành する
    べんきょうします------------------------------------------------->べんきょうする : học
    benkyoushimasu benkyousuru

    けっこんします ------------------------------------------------->けっこんする : kết hôn
    kekkonshimasu kekkonsuru

    きます ------------------------------------------------->くる : đến (động từ đặc biệt)
    kimasu kuru

    B NGỮ PHÁP
    INgữ pháp 1:
    +Ai có thể, có khả năng làm gì đó.
    +Chia động từ ở thể nguyên mẫu cộng với ことができます

    Cú pháp:
    Noun + を + V(じしょけい) + こと + が + できます
    Noun +wo + V(jishokei) + koto + ga + dekimasu

    Ví dụ:
    わたし は 100 メートル およぐ こと が できます
    私 は 100 メートル 泳ぐ こと が できます

    (Tôi có thể bơi 100 mét)

    A さん は かんじ を 300 じ おぼえる こと が できません
    A さん は 漢字 を 300 字 覚える こと が できません
    A san wa kanji wo 300 ji oboeru koto ga dekimasen
    (Anh A không thể nhớ 300 chữ kanji)
    [​IMG]
    IINgữ pháp 2:
    +Đối với động từ chia thể nguyên mẫu cộng với まえに
    danh từ cộng với の cộng với まえに
    thời gian cộng với まえに

    Cú pháp:
    Noun + を + V(じしょけい) + まえに : Trước khi làm cái gì đó,.........
    Noun + wo + V(jishokei) + maeni

    Noun + の + まえに : Trước cái gì đó,................
    Noun + no + maeni

    じかん + まえに : Cách đây........,..............
    jikan + maeni

    Ví dụ:
    わたし は まいにち ねる まえに、 まんが を よんでいます
    私 は 毎日 寝る 前に、 漫画 を 読んでいます

    (Mỗi ngày trước khi ngủ, tôi đều đọc truyện tranh)

    しけん の まえに、 べんきょうした ぶんぽう を ふくしゅうし なければなりません
    試験 の 前に、 勉強した 文法 を 復習し なければなりません

    (Trước kì thi, phải ôn lại những văn phạm đã học)

    3 ねん まえに、DamSen こうえん へ きました
    3 年 前に、 DamSen 公園 へ きました

    (Cách đây 3 năm tôi đã đến công viên Đầm Sen)

    IIINgữ pháp 3:
    + Sở thích là gì đó
    + Chia động từ (nếu có) ở thể nguyên mẫu cộng với ことです

    Cú pháp:
    Noun + V(じしょけい) + こと + です
    Noun + V(jishokei) + koto + desu

    Ví dụ:
    Q : A さん、 ごしゅみ は なん です か
    A さん、 ご趣味 は 何 です か
    A san, goshumi wa nan desu ka
    (A san, sở thích của bạn là gì vậy)

    A : わたし の しゅみ は まんが を よむ こと です
    私 の 趣味 は 漫画 を 読む こと です
    watashi no shumi wa manga wo yomu koto desu
    Tin khác:
    Các khóa học tiếng nhật
    ---------------------------------------------------
    Chi tiết xin liên hệ :
    Cơ sở 1: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng Hà Nội
    Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
    Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
    Tel: 0466 869 260
    Hotline : 0986 841 288 - 0964 661 288
    Email: nhatngusofl@gmail.com

Chia sẻ trang này