1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Ngữ pháp bài 38 tiếng nhật minano

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi hoamy171994, 01/09/2016.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. hoamy171994

    hoamy171994 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    13/07/2016
    Bài viết:
    65
    Đã được thích:
    0
    Nguồn :Trung tâm dậy tiếng nhật
    Trung tâm nhật ngữ SOFL giới thiệu với bạn đọc bài viết Ngữ pháp tiếng nhật bài 38 giáo trình minano nihongo.

    Chúc các bạn học vui vẻ
    I/ Cấu trúc: V(辞書形)+ のは A です。

    - Ngữ pháp:Khi động từ ở thể từ điển cộng với の sẽ biến thành danh từ hay còn gọi là danh từ hóa động từ.
    - Dùng để diễn đạt cảm tưởng, đánh giá đối với chủ thể của câu văn và có tác dụng nhấn mạnh vấn đề muốn nói.
    [​IMG]
    Các lớp học tiếng nhật tại trung tâm tiếng nhật SOFL
    Ví dụ:

    一人でこの荷物を運ぶのは無理です。
    ひとりでこのにもつをはこぶのはむりです
    Một người mà vận chuyển đống hành lý này là không thể.


    朝早く散歩するのは気持ちがいいです。
    あさはやくさんぽするのはきもちがいいです。
    Việc đi dạo vào buổi sáng thì cảm giác rất thoải mái

    ボランティアに参加するのは面白いです。
    ボランティアにさんかするのはおもしろいです
    Việc tham gia vào đội tình nguyện viên rất là thú vị

    II/ Cấu trúc: V(辞書形)+ のが A です。

    - Ngữ pháp: Cũng với ý nghĩa giống I nhưng khi chủ ngữ là tôi hoặc một đại từ nhân xưng nào khác thì は được thay bằng が

    Ví dụ:

    私はクラシック音楽を聞くのが好きです。
    わたしはクラシックおんがくをきくのがすきです
    Tôi thích nghe nhạc cổ điển

    私は絵を書くのが下手です。
    わたしはえをかくのがへたです
    Tôi vẽ tranh thì kém

    私は歩くのが速いです
    わたしはあるくのがはやいです
    Tôi đi bộ thì nhanh

    私は食べるのが遅いです
    わたしはたべるのがおそいです
    Tôi ăn thì chậm
    [​IMG]
    III/ Cấu trúc; V(辞書形)+ のを 忘れました/知っています

    - Ngữ pháp: Khi muốn nói là bạn quên mất làm một việc gì đấy hay hỏi ai đó có biết thông tin gì đấy không thì chúng ta dùng trợ từ を。

    Ví dụ:

    電気を消すのを忘れました。
    でんきをけすのをわすれました。
    Tôi quên mất việc tắt điện

    薬を飲むのを忘れました。
    くすりをのむのをわすれました。
    Tôi quên mất việc uống thuốc

    山田さんに連絡するのを忘れました。
    やまださんにれんらくするのをわすれました。
    Tôi quên mất việc liên lạc với yamada

    明日田中さんが退院するのを知っていますか
    あしたたなかさんがたいいんするのをしっていますか。
    Bạn có biết việc anh Tanaka ngày mai xuất viện không?

    来週の金曜日は授業がないのを知っていますか
    らいしゅうのきんようびはじゅぎょうがないのをしっていますか?
    Bạn có biết việc thứ sáu tuần sau không có giờ (học) không?

    駅前に大きなホテルができたのを知っていますか
    えきまえにおおきなほてるができたのをしっていますか?
    Bạn có biết việc ở trước nhà ga mới hoàn thành một khách sạn to không?

    IV/ Cấu trúc: V(辞書形)+ のは N です。

    - Ngữ pháp: Đằng sau động từ thể từ điển + の cũng có thể là danh từ N,

    Ví dụ:

    娘が生まれたのは北海道の小さいな町です。
    むすめがうまれたのはほっかいどうのちいさいなまちです
    Nơi con gái tôi sinh ra là ở một thành phố nhỏ tại Hokkaido

    一番大切なのは家族の健康です。
    いちばんたいせつなのはかぞくのけんこうです
    Điều quan trọng nhất là sức khỏe của gia đình.
    Bài viết được quan tâm nhiều nhất:
    >>Kinh nghiệm học tiếng nhật
    ------------------------------------------------------
    >>> Xem Học tiếng Nhật để học thêm nhiều bài học hữu ích khác nhé.
    Thông tin được cung cấp bởi:
    CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ ĐÀO TẠO MINH ĐỨC
    Cơ sở 1: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng Hà Nội
    Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
    Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
    Tel: 0466 869 260
    Hotline : 0986 841 288 - 0964 661 288
    Email: nhatngusofl@gmail.com

Chia sẻ trang này