1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Ngữ pháp Giáo trình tiếng nhật bài 13

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi sunshine27051995, 07/05/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. sunshine27051995

    sunshine27051995 Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    169
    Đã được thích:
    1
    Nguồn tham khảo học tiếng nhật: lớp học tiếng nhật uy tín

    ****NGỮ PHÁP * Ngữ pháp 1: もの + が + ほしい + です + (か) (đồ vật) + ++ + Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó.
    Ví dụ:
    いま、 あなた は なに が ほしい です か

    (Bây giờ bạn muốn cái gì ?)
    わたし は パン が ほしい です

    (Tôi muốn có một ổ bánh mì.)

    * Ngữ pháp 2:
    なに + が(を, へ) + V たい + です + (か)
    + + V + +
    Động từ trông ngữ pháp này có đuôi là たい, cách đổi như sau:

    bỏ ます thêm たい
    たべます --------------> たべ ---------------> たべたい : muốn ăn
    ねます --------------> ね ---------------> ねたい : muốn ngủ

    Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.

    Ví dụ:
    あした、 あなた は なに を したい です か

    (Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?)
    あした、 わたし は いなか へ かえり たい です

    (Ngày mai tôi muốn trở về quê.)

    [​IMG]

    A さん は なに を たべ たい です か

    (Anh A muốn ăn món gì vậy ?)
    わたし は てんぷら を たべ たい です
    (watashi wa tempura wo tabe tai desu>
    (Tôi muốn ăn món tempura)

    Chú ý: Khi mà câu hỏi là ほしい thì câu trả lời phải là ほしい. Còn câu hỏi là たい thì câu trả lời cũng phải là たい

    * Trường hợp phủ định của tính từ ほしい và Vたい (đây là động từ nhưng phủ định như tính từ)
    - Vì đây là tính từ い nên phủ định của nó sẽ là:
    bỏ い thêm くない
    ほしい ---------> ほし ------------------> ほしくない (không muốn)
    Vたい ---------> Vた ------------------> Vたくない (không muốn làm)

    Xem thêm học tiếng nhật bài 13

    Ví dụ:
    わたし は ともだち が ほし くない です

    (Tôi không muốn có bạn.) (Cô đơn )
    わたし は パン が たべ たくない です

    (Tôi không muốn ăn bánh mì.)

    * Ngữ pháp 3:
    Noun (nơi chốn) + へ +Noun (V không ます + に + いきます / きます / かえります
    Cách dùng: Dùng khi muốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó.

    Ví dụ:
    * Động từ
    わたし は にほん へ にほんご を べんきょうし に いき たい です

    (Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.)

    * Danh từ
    あした、 わたし は きょうと の おまつり に いき ます

    (Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo)


    Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Các bài học tiếng nhật

    Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ

    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
    Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Email: nhatngusofl@gmail.com
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Chia sẻ trang này