1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

NGỮ PHÁP N3: PHÂN BIỆT ほど、くらい VÀ ころ

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi hoanghaokosei, 17/12/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. hoanghaokosei

    hoanghaokosei Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    10/12/2016
    Bài viết:
    11
    Đã được thích:
    0
    Các từ này đều chỉ mức độ như khoảng, tầm tuy nhiên tùy từng hoàn cảnh câu mà sẽ sử dụng các cấu trúc khác nhau. Để phân biệt được cách sử dụng hãy theo dõi bài viết này của Nhật ngữ Kosei. Nhiều bài viết giúp phân biệt các cấu trúc ngữ pháp dễ nhầm lẫn sẽ được cập nhật liên tục trong chuyên mục ngữ pháp N3 mọi người cùng theo dõi và ủng hộ Kosei nhé.

    A. ほど、くらい/ぐらい
    • ほど: khoảng, bằng, đến mức
    • くらい。ぐらい: khoảng, chừng, cỡ độ, mức
    I. Các trường hợp có thể sử dụng cả hai ほど và くらい/ぐらい

    TH1: ほど và くらい/ぐらい đứng sau số từ: từ chỉ số lượng

    1, 今までに二年間くらい/ぐらい/ほど 日本語を勉強しています。

    Cho đến bây giờ tôi đã học tiếng Nhật được khoảng 2 năm.

    2, 健康のために毎日2時くら/ぐらい/ほど散歩するようにしています。

    Vì sức khỏe mỗi ngày tôi cố gắng đi bộ khoảng 2h.

    TH2: ほど và くらい/ぐらい chỉ mức độ

    1, 泣きたいくらい/ぐらい/ほど、お腹が痛いです。

    Bụng tôi đau đến mức muốn khóc

    2, 持たれないくらい/ぐらい/ほどの荷物があったので、タクシーで帰りました。

    Vì hành lý nhiều đến mức không thể mang được nên tôi đã đi taxi về.

    II. TH chỉ dùng vời くらい/ぐらい

    くらい/ぐらい: Diễn tả mức độ tối thiểu

    忙しくても電話がかけるくらい/ぐらいはできたでしょう。

    Dù bận đến thế nào ít nhất cũng phải gọi được điện thoại chứ

    そんなことくらいでこどもでもわかります。

    Việc này đến lũ trẻ còn hiểu được.

    III. Các TH chỉ dùng với ほど

    1, ば~ほど: càng ~ càng

    女の子は太ければ太いほどきれいになります。

    Con gái thì càng béo càng trở nên xinh đẹp.

    機会は操作が簡単なら簡単なほどいいです。

    Máy móc thì thao tác càng đơn giản càng tốt.

    2, ほど~ない: không có gì…bằng

    今日は思ったほど寒くない。

    Ngày hôm nay không lạnh như tôi đã nghĩ.

    ベトナムほどきれいな国はない。

    Không một đất nước nào đẹp bằng Việt Nam.

    注意:ほど trang trọng hơn くらい.

    B. ころ
    ころ: Khoảng, vào khoảng. Đi với mốc thời gian cụ thể hay một thời điểm cụ thể nào đó.

    I. TH có thể sử dụng cả ころ/くらい

    今朝は8時ごろ/くらいに起きました。

    Sáng nay tôi thức dậy tầm 8h

    II. TH chỉ sử dụng được ごろ/ころ

    1, 私は中学校のころはよく母にしかられました。

    Khi còn học trung học tôi rất hay bị mẹ mắng.

    2, 気落ちの時は子供のころに戻りたいです。

    Khi chán nản tôi muốn quay trở lại lúc còn là đứa trẻ.



    —————————————————————
    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOSEI

    Đăng kí tư vấn và trải nghiệm khóa học tại link: https://goo.gl/agSFfm
    Cơ sở 1: Số 11 Nguyễn Viết Xuân, Thanh Xuân, Hà Nội
    Cơ sở 2: Số 3 – Ngõ 6, Phố Đặng Thùy Trâm, Đường Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
    Facebook/Nhatngukosei
    Email: nhatngukosei@gmail.com
    Hotline: 0966 026 133 – 046 6868 36

Chia sẻ trang này