1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Ngữ pháp tiếng nhật bài 18

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi sunshine27051995, 05/10/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. sunshine27051995

    sunshine27051995 Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    169
    Đã được thích:
    1
    Nguồn tham khảo học tiếng nhật: trung tâm học tiếng nhật

    ***Theo Đại sứ thương mại Hoa Kỳ, Nhật Bản là thị trường xuất khẩu hàng hóa lớn thứ tư của Hoa Kỳ vào năm 2014. Nhật Bản luôn là một đối tác chiến lược với các quốc gia trên thế giới. Đối với các công ty có quan hệ hợp tác với Nhật Bản, việc nhân viên có thể giao tiếp thành thạo bằng tiếng Nhật ngày càng quan trọng.Vậy cùng học ngay thôi nào:

    Ngữ pháp 1:
    +Ai có thể, có khả năng làm gì đó.
    +Chia động từ ở thể nguyên mẫu cộng với ことができます

    Cú pháp:
    Noun + を + V(じしょけい) + こと + が + できます
    Noun +wo + V(jishokei) + koto + ga + dekimasu

    Ví dụ:
    わたし は 100 メートル およぐ こと が できます
    私 は 100 メートル 泳ぐ こと が できます

    (Tôi có thể bơi 100 mét)

    A さん は かんじ を 300 じ おぼえる こと が できません
    A さん は 漢字 を 300 字 覚える こと が できません
    A san wa kanji wo 300 ji oboeru koto ga dekimasen
    (Anh A không thể nhớ 300 chữ kanji)

    [​IMG]

    Ngữ pháp 2:
    +Đối với động từ chia thể nguyên mẫu cộng với まえに
    danh từ cộng với の cộng với まえに
    thời gian cộng với まえに

    Cú pháp:
    Noun + を + V(じしょけい) + まえに : Trước khi làm cái gì đó,………
    Noun + wo + V(jishokei) + maeni

    Noun + の + まえに : Trước cái gì đó,…………….
    Noun + no + maeni

    じかん + まえに : Cách đây……..,…………..
    jikan + maeni

    Ví dụ:
    わたし は まいにち ねる まえに、 まんが を よんでいます
    私 は 毎日 寝る 前に、 漫画 を 読んでいます

    (Mỗi ngày trước khi ngủ, tôi đều đọc truyện tranh)

    しけん の まえに、 べんきょうした ぶんぽう を ふくしゅうし なければなりません
    試験 の 前に、 勉強した 文法 を 復習し なければなりません

    (Trước kì thi, phải ôn lại những văn phạm đã học)

    3 ねん まえに、DamSen こうえん へ きました
    3 年 前に、 DamSen 公園 へ きました
    (Cách đây 3 năm tôi đã đến công viên Đầm Sen)


    Xem thêm kinh nghiệm học tiếng nhật


    Ngữ pháp 3:
    + Sở thích là gì đó
    + Chia động từ (nếu có) ở thể nguyên mẫu cộng với ことです

    Cú pháp:
    Noun + V(じしょけい) + こと + です
    Noun + V(jishokei) + koto + desu

    Ví dụ:
    Q : A さん、 ごしゅみ は なん です か
    A さん、 ご趣味 は 何 です か
    A san, goshumi wa nan desu ka
    (A san, sở thích của bạn là gì vậy)

    A : わたし の しゅみ は まんが を よむ こと です
    私 の 趣味 は 漫画 を 読む こと です
    watashi no shumi wa manga wo yomu koto desu
    (Sở thích của mình là đọc truyện tranh)


    Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Ngữ pháp tiếng nhật

    Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ

    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
    Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Email: nhatngusofl@gmail.com
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Chia sẻ trang này