1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp - みんなの日本語 (Bài 24)

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi Hoanghieu12345, 24/02/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. Hoanghieu12345

    Hoanghieu12345 Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    25/12/2015
    Bài viết:
    131
    Đã được thích:
    0
    Giáo trình Minano Nihongo - みんなの日本語 (Bài 24)

    Nguốn tham khảo : cùng học tiếng nhật

    /Mẫu câu + Cấu truc 1/-Mẫu câu: Mình nhận từ ai đó một cái gì đó. -Cấu trúc: S は わたし に N をくれます。
    -Ví dụ:
    +兄は私に靴をくれました
    あにはわたしにくつをくれました
    Tôi được anh tôi tặng giày
    +恋人は私に花をくれました
    こいびとはわたしにはなをくれました
    Tôi được người yêu tặng hoa
    **Có thể lược bỏ 「わたしに」 trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thay đổi.
    --->兄は靴をくれました=兄は私に靴をくれました。
    2/-Mẫu câu: Khi ai đó làm ơn hoặc làm hộ mình một cái gì đó
    -Cấu trúc :
    S は わたしに N を V(Thể て)くれます。
    -Ví dụ:
    +母は私にセーターを買ってくれました
    はは は わたしにせーたーをかってくれました
    Mẹ tôi mua cho tôi cái áo len
    +山田さんは私に地図を書いてくれました
    やまださんはわたしにちずをかいてくれました
    Yamada vẽ giúp tôi cái bản đồ.
    **Ở đây cũng có thể lược bỏ 「わたしに」trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thây đổi
    --->山田さんは地図を書いてくれました=山田さんは私に地図を書いてくれました
    II/Mẫu câu + Cấu trúc
    1/-Mẫu câu:Khi mình tặng hoặc cho ai đó cái gì đó
    -Cấu trúc:
    わたしは S に N をあげます
    -Ví dụ
    +私は Thao さんに本をあげました
    わたしは Thao さんにほんをあげました
    Tôi tặng bạn Thảo quyển sách
    +わたしは Thanh さんに花をあげました
    わたしは Thanh さんにはなをあげました
    Tôi tặng bạn Thanh hoa
    2/-Mẫu câu: Khi mình làm cho ai đó một cái gì đó
    -Cấu trúc
    わたしは S に N を V(Thểて)あげます
    -Ví dụ:
    +私はQuyenさんにHanoiを案内してあげました
    わたしはQuyenさんにHanoiをあんないしてあげます
    Tôi hướng dẫn cho bạn Quyên về Ha Nội
    +私はHaさんに引越しを手伝ってあげました
    わたしはHaさんにひっこしをてつだってあげました
    Tôi giúp bạn Hà chuyển nhà

    [​IMG]
    III/Mẫu câu+Ngữ pháp
    1/-Mẫu câu: Mình nhận được từ ai đó một cái gì đó
    -Cấu trúc:
    わたしは S に Nを もらいます
    -Ví dụ:
    +私は田中さんに本をもらいました
    わたしはたなかさんにほんをもらいました
    Tôi nhận được sách từ anh Tanaka
    +私は古川さんにワインをもらいました
    わたしはふるかわさんにわいんをもらいました
    Tôi nhận được rượu từ anh FURUKAWA
    2/-Mẫu câu:Mình được hưởng lợi từ 1 hành đông của người nào đó.
    -Cấu trúc
    わたしは S に N を V(Thể て)もらいます
    -Ví dụ:
    +私は日本人に日本語を教えてもらいました
    わたしはにほんじんににほんごをおしえてもらいました
    Tôi được người Nhật dạy tiếng Nhật
    +わたしはDaoさんに旅行の写真を見せてもらいました
    わたしはDaoさんにりょこうのしゃしんをみせてもらいました
    Tôi được bạn Đào cho xem ảnh du lịch

    =>Một khóa học tiếng Nhật hết bao nhiêu tiền
    Chúc các bạn thành công !

    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

    Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
    Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
    Email: nhatngusofl@gmail.com
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
    Website : http://tiengnhatgiaotiep.edu.vn/

Chia sẻ trang này