1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Ngữ pháp tiếng TĐ cơ bản .

Chủ đề trong 'Bắc Âu' bởi kieutuba, 01/07/2007.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. kieutuba

    kieutuba Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/07/2006
    Bài viết:
    61
    Đã được thích:
    0
    Ngữ pháp tiếng TĐ cơ bản .

    Tớ thấy có một số bạn kêu là ko dùng được cái chương trình trong đường link tớ gửi ( vì ko biết 1 tẹo gì về tiếng TĐ ) . Nên tớ làm cái này , giới thiệu qua cho mọi người về ngữ pháp căn bản của tiếng TĐ ( chỉ cần nắm được cái cơ bản này là có thể tự luyện tập với đg link tớ gửi trước đó ) . Chứ chỉ đọc cái quyển ngữ pháp không thôi thì cũng hơi khó hiểu .
    Đường link trang web học tiếng TĐ , link từ điển tiếng Anh - TĐ online ( ko có từ điển tiếng Việt đâu ) và địa chỉ mượn sách ngữ pháp , mọi người vào chủ đề cũ để lấy nhé .
    Sau đây tớ sẽ giới thiệu hết những gì tớ được học ở SFI . Tớ sẽ hệ thống lại theo từng chủ đề để mọi người dễ theo dõi . Nếu có phát hiện sai sót thì mọi người ới lên 1 cái nhé , tớ sẽ đính chính lại . OK . Here we go :


    ¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨
    FR.GOR - QUESTIONS


    1) Kortsvar - Short answers :

    Cũng giống như trong tiếng Anh , tiếng TĐ cũng sử dụng câu trả lời ngắn .
    - Với những câu hỏi bằng " "R " hoặc " HAR " , thì trong câu trả lời nhất định phải dùng chúng để trả lời . Và nếu là câu trả lời phủ định , tận cùng nhất định phải có " INTE " .
    VD : "r du gift ? Ja , det är jag .
    "r han ledsen ? Nej , det är han inte .
    Har hon barn ? Ja , det har hon .
    Har du jobb ? Nej , det har jag inte .

    - Với những câu hỏi mà dùng động từ khác để hỏi , thì trong câu trả lời sẽ dùng động từ " G-R " để thay thế cho är , har .
    VD : Heter du Maria ? Ja , det gör jag .
    Talar han Engelska ? Nej , det gör han inte .

    - Với những câu hỏi chứa trợ động từ ( hjälp verb ) như " KAN , VILL , M.STE ... " thì câu trả lời cũng phải chứa trợ động từ . CHÚ Ý : động từ đi theo sau trợ động từ phải luôn ở dạng nguyên mẫu .
    VD : Kan hon spela tennis ? Ja , det kan hon .
    Vill du gå med mig ? Nej , det vill jag inte .

    - Khi câu hỏi ở dạng phủ định ( chứa từ phủ định " INTE " ) , nếu muốn trả lời VÂNG , thì dùng " JO " thay vì " JA " .
    VD : Köpte han inte bilen ? Jo , det gjorde han . ( Anh ta đã ko mua cái xe đó à ? Có chứ , anh ta đã mua rồi . ) .


    2) Các dạng câu hỏi khác :

    * VAD ? cái gì - What ( đọc là VA ) :
    - Vad heter hon ? Hon heter Eva .
    - Vad studerar du ? Jag studerar svenska .

    * VAR ? ở đâu - Where ( chỉ trạng thái ) :
    - Var har du ont ? I magen .
    - Var ligger Ha Noi ? I Viet Nam .

    * VART ? ở đâu - Where ( chỉ hành động ) :
    - Vart ska du ? Till centrum .
    - Vart ska du ? Hem .

    * VARIFR.N ? từ đâu đến - Where ... from :
    - Varifrån kommer du ? Från Viet Nam .

    * HUR ? như thế nào , bao nhiêu - How :
    - Hur är det ? Det är bra . ( cái này thì hơi dặc biệt 1 chút . Trong tiếng TĐ , khi gặp mặt nhau , người ta thường nói câu này --> tương tự như trong tiếng Anh dùng How re u ? Còn câu " Hur mår du ? " thì chỉ dùng để hỏi thăm khi đối phương đang bị bệnh . ) .
    - Hur länge har du bott i Sverige ? 1 år .

    * N"R ? khi nào - When :
    - När kommer bussen ? Om 5 minuter .
    - När slutar skolan ? Klockan 2 .

    * VEM ? ai - Who ( số ít ) :
    - Vem är han ? Han är Evas man .

    * VILKEN ? cái nào - Which ( dùng để hỏi cho danh từ EN ) :
    - Vilken våning bor du på ? Femte .
    - Vilken gata bor du på ? På Storgatan .

    * VILKET ? cái nào - Which ( dùng để hỏi cho danh từ ETT ) :
    - Vilket språk talar du ? Jag talar Italianska .
    - Vilket telefonnummer har du ? 0705 - 16 3443 .

    * VILKA ? ai , cái nào ( dùng để hỏi khi danh từ là số nhiều ) :
    - Vilka kommer från Irak ? Ali och Fatima .
    - Vilka 3 månader är sommar ? Juni , juli , augusti .

    * VARF-R ? tại sao - Why :
    - Varför är Anna hemma ? Hon är sjuk .
    - Varför kommer du sent ? Jag missade bussen .
  2. kieutuba

    kieutuba Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/07/2006
    Bài viết:
    61
    Đã được thích:
    0
    CÁCH NÓI GIỜ - NGÀY THÁNG
    Hur mycket är klockan ?
    * Nếu là đồng hồ chỉ số :
    - Klockan är tre ( 3 giờ ) .
    - Klockan är fem över tre ( 3h05´ ) .
    - Klockan är tio över tre ( 3h10´ ) -
    - Klockan är kvart över tre ( 3h15´ ) .
    - Klockan är tjugo över tre ( 3h20´ ) .
    - Klockan är fem i halv fyra ( 3h25´ ) .
    - Klockan är halv fyra ( 3h30´ ) .
    - Klockan är fem över halv fyra ( 3h35´ ) .
    - Klockan är tjugo i fyra ( 3h40´ ) .
    - Klockan är kvart i fyra ( 3h45´ ) .
    - Klockan är tio i fyra ( 3h50´ ) .
    - Klockan är fem i fyrra ( 3h55´ ) .
    Trong tiếng TĐ , khi nói đến giờ rưỡi , VD hai giờ rưỡi , ba giờ rưỡi , người ta ko nói như trong tiếng Việt hoặc tiếng Anh ( half pass two , half pass three ) mà nói là " halv tre , halv fyra " . Khi nghe , mọi người cần đề cao cảnh giác kẻo lại nhầm . Tớ thường xuyên bị nhầm cái vụ này . Toàn phải nhẩm nhẩm lại mới tính được đúng giờ :-p
    * Nếu là đồng hồ điện tử :
    - 6.30 : halv sju .
    - 9.00 : nio .
    - 11.15 : elva och femton .
    - 10.25 : tio och tjugo fem .
    ¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨¨
    Cách nói và viết ngày tháng :
    - Vilken dag är det idag ? Torsdag .
    - Vilken dag är det ? Det är tisdagen den fjärde mars .
    Det är onsdagen den tjugonde juli .
    Còn cách viết ngày tháng thì hơi khác so với người Việt Nam :
    VD : ngày 20 tháng 08 năm 1982 trong tiếng TĐ có thể được viết theo những cách sau :
    - 20/08-82
    - 820820 ( cách viết này đặc biệt thường gặp trên ID card )
    Được kieutuba sửa chữa / chuyển vào 17:54 ngày 01/07/2007
  3. kieutuba

    kieutuba Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/07/2006
    Bài viết:
    61
    Đã được thích:
    0
    DANH TỪ .
    1) Các dạng của danh từ ( Substantiv ) :
    - Trong tiếng TĐ có 2 loại danh từ , đó là danh từ EN và danh từ ETT ( đây ko phải là danh từ giống cái và danh từ giống đực như trong một số ngôn ngữ khác đâu nhé . Đơn giản chỉ là kiểu nó phải thế thôi ) .
    - Mọi người sẽ không thể nhìn vào một danh từ mà đoán được nó là danh từ " en " hay là danh từ " ett " . Chỉ có 1 cách duy nhất là học thuộc lòng .
    - Nhưng có 1 quy tắc , đó là những danh từ chỉ người và thú vật hầu hết đều là danh từ EN .
    VD : en kvinna : 1 người phụ nữ .
    en lärare : 1 giáo viên .
    en katt : 1 con mèo .
    en hund : 1 con chó .
    - Tuy nhiên cũng có những trường hợp bất quy tắc .
    VD : ett barn : 1 đứa trẻ ; ett lejon : 1 con sư tử ....
    2) Dạng số nhiều :
    * Danh từ EN : có 7 dạng số nhiều khác nhau :
    - Danh từ EN kết thúc bằng " A " --> bỏ " a " thay bằng " OR " .
    VD : en klocka --> 2 klockor .
    en kvinna --> 2 kvinnor .
    - Danh từ EN tận cùng bằng phụ âm hoặc nguyên âm ( trừ " A " ) --> thêm " AR " vào . Nếu tận cùng là " E " thì phải bỏ " e " trước rồi mới thêm " ar " vào .
    VD : en stol --> 2 stolar .
    en fru --> 2 fruar .
    en pojke --> 2 pojkar .
    en timme --> 2 timmar .
    - Danh từ EN có trọng âm ở nguyên âm cuối cùng ( tức là trong từ đó phải có ít nhất 2 nguyên âm ) --> thêm " ER " vào .
    VD : en maskin --> 2 maskiner .
    en telefon --> 2 telefoner .
    - Danh từ EN tận cùng bằng " ARE " ; hoặc " ER " ( danh từ chỉ nghề nghiệp , quốc tịch ) ; hoặc " ANDE " , " ENDE " ( danh từ chỉ người ) --> khi chuyển sang số nhiều vẫn không thay đổi .
    VD : en läkare --> 2 läkare .
    en målare --> 2 målare .
    VD : en iranier --> 2 iranier .
    en tekniker --> 2 tekniker .
    VD : en studerande --> 2 studerande .
    - Có 1 số danh từ đặc biệt sẽ biến đổi cả từ khi chuyển sang dạng số nhiều . Những danh từ loại này khi sang số nhiều sẽ đổi thành " " " , hoặc " - " và cộng với đuôi " ER " ở cuối .
    VD : en hand --> 2 händer .
    en tand --> 2 tänder .
    en fot --> 2 fötter .
    en bok --> 2 böker .
    en man --> 2 män .
    en natt --> 2 nätter .
    en stad --> 2 städer .
    - Danh từ EN tận cùng bằng " ER ; EL ; EN " --> khi sang dạng số nhiều thì bỏ " E " đi và thêm " AR " ; hoặc " OR "; hoặc " ER " vào cuối .
    VD : en syster --> 2 systrar .
    en regel --> 2 regler .
    en fröken --> 2 fröknar .
    - Danh từ EN tận cùng bằng " NING " ( danh từ này thường được hình thành từ 1 động từ ) --> khi sang số nhiều thì cộng thêm đuôi " AR " . ( Tất cả những danh từ tận cùng là NING đều là danh từ EN )
    * Danh từ ETT : có 3 dạng khác nhau .
    - Danh từ ETT kết thúc bằng nguyên âm --> khi sang số nhiều thì thêm " N " vào .
    VD : ett kvitto --> 2 kvitton .
    ett äpple --> 2 äpplen .
    - Danh từ ETT kết thúc bằng phụ âm --> khi chuyển sang số nhiều thì dạng không thay đổi .
    VD : ett hus --> 2 hus .
    ett barn --> 2 barn .
    - Có một số danh từ ETT đặc biệt , khi sang số nhiều nó thay đổi cả dạng từ và cộng thêm " ER ở cuối .
    VD : ett land --> 2 länder .
    3) Dạng xác định của danh từ EN :
    * Số ít :
    - Danh từ EN tận cùng bằng nguyên âm ; " ER " ; " EL " --> + " N " vào cuối .
    VD : en jacka --> jackan .
    en blomma --> blomman .
    en fru --> frun .
    en gaffel --> gaffeln
    en syster --> systern .
    - Danh từ EN kết thúc bằng phụ âm --> + " EN " vào cuối .
    VD : en sol --> solen .
    en buss --> bussen .
    * Số nhiều :
    - Chỉ cần thêm đuôi " NA " vào tận cùng của danh từ En ở dạng số nhiều là được .
    VD : 2 flickor --> flickorna .
    2 månader --> månaderna .
    4) Dạng xác định của danh từ ETT :
    * Số ít :
    - Danh từ ETT tận cùng bằng nguyên âm --> + " T " vào cuối .
    VD : ett märke --> märket .
    ett kvitto --> kvittot .
    - Danh từ ETT tận cùng bằng phụ âm --> + " ET " vào cuối .
    VD : ett glas --> glaset .
    ett bord --> bordet .
    - Danh từ ETT tận cùng là " ER " ; " EL " ; " EN " --> bỏ " E " đi rồi + " ET " vào cuối .
    VD : ett under --> undret .
    ett segel --> seglet .

    * Số nhiều :
    - Danh từ ETT kết thúc bằng nguyên âm --> + " A " vào cuối danh từ ETT ở dạng số nhiều .
    VD : 2 äpplen --> äpplena .
    2 hjärtan --> hjärtana .
    - Dah từ ETT tận cùng bằng phụ âm --> + " EN " vào cuối danh từ ETT ở dạng số nhiều .
    VD : 2 tåg --> tågen .
    2 päron --> päronen .
    PS : mặc dù công thức là như thế , nhưng cũng chỉ là tương đối mà thôi . Vì cũng có khi có những từ nó lại ko theo những quy tắc như ở trên . Cách tốt nhất là tra từ điển và nhớ luôn các dạng của nó cho chắc ăn .
    5) Cách dùng dạng đúng của danh từ :
    Cáh dùng dạng xác định hay không xác định của danh từ trong tiếng TĐ , về cơ bản thì giống tiếng Anh . Nhưng cũng có 1 số cái rắc rối hơn . Sau đây là 1 số những từ giúp nhận biết được dạng của danh từ dễ dàng hơn :
    * Dạng không xác định ( obestämd form ) : danh từ sẽ ở dạng ko xác định khi đi theo sau những từ như :
    - En , ett ...
    - Någon , något , några ...
    - Vilken , vilket , vilka ...
    - En sån , ett sånt , såna ....
    - Min , mitt , mina , din , ***t , dina ....
    - Karins , Londons , pojkens ....
    - Mycket , lite , många , en massa , en del .....
    - Alla ....
    - Varje , samma , nästa ....
    - Vems ....
    - Hel , helt , hela ...
    * Dạng xác định ( bestämd form ) : danh từ sẽ ở dạng xác định khi đi theo sau :
    - Den stora.... , det stora ..... , de stora ..... tức là Den / det / de + dạng xác định của tính từ + dạng xác định của danh từ ( xem thêm ở phần Tính từ ) .
    - Den här .... , det här .... , de här ....
    - Förra ....
    - Hela .... ( khi danh từ ở dạng xác định thì BẮT BUỘC phải dùng Hela ) .
    Được kieutuba sửa chữa / chuyển vào 02:37 ngày 03/07/2007
  4. kieutuba

    kieutuba Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/07/2006
    Bài viết:
    61
    Đã được thích:
    0
    TÍNH TỪ - ADJEKTIV .
    1) Trong tiếng TĐ có 3 dạng tính từ khác nhau .
    - Tính từ của danh từ En .
    - Tính từ của danh từ Ett . Được hình thành bằng cách thêm đuôi " T " vào sau tính từ của danh từ En ,
    - Tính từ cho danh từ dạng số nhiều ( chung cho cả danh từ En và danh từ Ett ) . Được hình thành bằng cách thêm đuôi " A " vào sau tính từ của danh từ En .
    VD : EN / ETT / PLURAL
    gul / gult / gula
    varm / varmt / varma
    dyr / dyrt / dyra
    kall / kallt / kalla
    tung / tungt / tunga
    2) Dạng xác định của tính từ :
    Để có dạng xác định của tính từ , ta chỉ cần thêm " A " vào sau tính từ của danh từ En( có một số trường hợp bất quy tắc , đó là thêm " E " vào cuối chứ ko phải A ) --> giống như tính từ số nhiều .
    3) Khi nào thì dùng dạng xác định của tính từ ? :
    * Khi tính từ đi sau những từ như :
    EN / ETT / PLURAL
    Den/den här/den där / Det / det här / det där / De/de här/de där
    VD : Den stora bilen / Det stora huset / De stora bilarna .
    Den här fina bilen / Det där stora huset / De här stora skorna .
    * Khi tính từ đi sau đại danh từ sở hữu ( possessiva pronomen ) :
    EN / ETT / PLURAL
    min / mitt / mina
    din / ***t / dina
    hans / hans / hans
    hennes / hennes / hennes
    ens / ens / ens
    vår / vårt / våra
    er / ert / era
    deras / deras / deras
    sin / sitt / sina
    VD : Min stora bil / Mitt stora hus / Mina stora bilar .
    Vår stora bil / Vårt stora hus / Våra stora bilar .
    * Khi tính từ đi sau danh từ sở hữu ( của ai - Vems ) :
    VD : Saras , Alices ... ( của Sara , của Alice ... ) , fru Adams ( của vợ Adam ) , pojkens ( của cậu bé ) , mammas ( của mẹ ) ....
    EN / ETT / PLURAL
    Alices stora bil . / Saras gula skärp. / Mammas goda köttbullar.
    * Khi tính từ đi sau những từ như : denna ( EN - ord ) , detta ( ETT - ord ) , dessa ( plural ) , samma , nästa .
    VD : Denna fina dag / Detta fina hus / Dessa fina bilar / Samma fina dag / Nästa fina hus .







    Được kieutuba sửa chữa / chuyển vào 22:29 ngày 02/07/2007
  5. kieutuba

    kieutuba Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/07/2006
    Bài viết:
    61
    Đã được thích:
    0
    TÍNH TỪ SO SÁNH .
    1) So sánh ngang bằng :
    - Dạng so sánh ngang bằng có dạng chung : TÍNH TỪ + SOM . ( tính từ biến đổi tùy thuộc vào danh từ là en , ett hay số nhiều ) .
    VD : se ut som : trông giống như .
    låta som : phát ra tiếng như , nghe như , nói như .
    kännas som : cảm thấy như .
    - Nếu là so sánh 2 người hoặc vật có tính chất tương đương nhau , ta dùng :
    LIKA + ADJ + SOM hoặc LIKA + ADJ dạng số nhiều .
    VD : Pete är lika gammal som Tomas . = Pete och Tomas är lika gamla .
    Trädet är lika högt som huset . = Trädet och huset är lika höga .
    Päronen är lika dyra som äpplena . = Päronen och äpplena är lika dyra .
    - Ngoài ra , còn có thể dùng SAMMA .... SOM để so sánh mức độ bằng nhau cũng được .
    VD : Bokhyllan har samma färg som bordet .
    2) So sánh tương đối ( so sánh hơn kém ) : có 4 dạng khác nhau :
    * Phần lớn các tính từ đều + ARE + "N .
    VD : Den här tröjan är VARMARE "N den där .
    Du har ett TREVLIGARE jobb "N jag .

    - Nhưng ta cũng có thể dùng dạng so sánh mà ko có "N .
    VD : Vi städar tillsammans . Det är TREVLIGARE : chúng ta quét dọn cùng nhau . Như thế vui hơn .
    * Nhưng cũng có 1 số tính từ chỉ + RE + "N .
    VD : Han är H-GRE "N henne .
    * Một số tính từ khi chuyển sang dạng so sánh tương đối nó sẽ biến đổi cả từ .
    VD : Hon mår S"MRE idag "N igår .
    * Với những tính từ tận cùng bằng " ISK " , " AD " , " ANDE " , khi chuyển sang dạng so sánh tương đối sẽ thành : MER + ADJ + "N .
    VD : Eva är MER ENERGISK "N jag .
    CHÚ Ý : trong câu so sánh có MER , tính từ sẽ có dạng phụ thuộc vào danh từ đi kèm --> nếu là danh từ EN thì tính từ ko đổi ; danh từ ETT thì tính từ + T ; danh từ số nhiều thì tính từ + A .

    3) So sánh tuyệt đối :
    * Phần lớn cá tính từ đều + AST ở cuối .
    VD : Det här tröjan är VARMAST .
    Det är TREVLIGAST att sitta i köket och äta .
    * Một số tính từ khi sang dạng so sánh tuyệt đối + ST ở cuối .
    VD : Hymalaya är H-GST berg .
    * Một số tính từ khác thì thay đổi cả dạng từ , nhưng vẫn + ST ở cuối .
    VD : Eva är "LDST av systrarna .
    * Với những tính từ kết thúc bằng " ISK " , " AD " , " ANDE " , khi chuyển sang dạng so sánh tuyệt đối , sẽ có dạng : MEST + ADJ .
    VD : Olle är MEST SYMPATISK av mina grannar .
    CHÚ Ý :
    - Nếu trong 1 câu mà có từ ALLRA thì đó sẽ là câu có dạng so sánh tuyệt đối .
    - Trong câu so sánh có MEST , dạng của tính từ sẽ phụ thuộc vào danh từ đi kèm --> với danh từ EN tính từ ko đổi ; với danh từ ETT thì tính từ + " T " ; với danh từ số nhiều thì tính từ + " A " hoặc " DE " .
    4) Dạng xác định của so sánh tuyệt đối ( chỉ có so sánh tuyệt đối mới có dạng xác định ) :
    * Với những tính từ có dạng so sánh tuyệt đối kết thúc bằng AST thì + thêm đuôi " E " vào cuối .
    VD : Det TREVLIGASTE rummet i lägenheten är vardagsrummet .
    * Với một số tính từ , khi ở dạng xác định , được + thêm đuôi " A " vào cuối .
    VD : Stockholm är den ST-RSTA staden i Sverige .
    * Với những tính từ có dạng MEST , khi ở dạng xác định , sẽ có đuôi " A " hoặc " E " .
    VD : Peter är MEST F-RST.ENDE person .
    5) Khi nào thì dùng dạng xác định ? :
    Khi đi sau những từ :
    - Den , den här , den där ...
    - Det , det här , det där ...
    - De , de här , de där ...
    - Đại danh từ sở hữu ( như min / mitt / mina ; sin / sitt / sina ; hans / hans / hans ; vår / vårt / våra ..... ) .
    - Danh từ sở hữu ( như Saras , Peters , mammas pojkens , Sveriges .... ) .
    6) Một số tính từ đặc biệt :
    Dạng chính / So sánh hơn / So sánh tuyệt đối / Dạng xác định :
    Hög / högre / högst / högsta .
    Stor / större / störst / största .
    Ung / yngre / yngst / yngsta .
    Tung / tyngre / tyngst / tyngsta .
    Låg / lägre / lägst / lägsta .
    Lång / längre / längst / längsta .
    Gärna / hellre / helst helsta .
    Få / färre / --- / .
    Små / smärre / --- / .
    Grov / grövre / grövst / grövsta .
    Trång / trängre / trängst / trängsta .
    Dålig / sämre / sämst / sämsta .
    Dålig / värre / värst / värsta .
    Bra ( hoặc God ) / bättre / bäst / bästa .
    Gammal / äldre / äldst / äldsta .
    Liten / mindre / minst / minsta .
    Många / fler / flest / flesta .
    Mycket / mer(a) / mest / mesta .
    Nära / närmare / närmast / närmsta ( hoặc närmaste )
    Praktisk / mer praktisk , - t , - a / mest praktisk , - t , - a / mest praktiska .
    Musikalist / mer musikalisk , - t , - a / mest musikalisk , - t , - a / mest musikaliska .
    Teknisk / mer teknisk , - t , - a / mest teknisk , - t , - a / mest tekniska .
    Intressera / mer intressera(d) , - t , -de / mest intressera(d) , - t , - de / mest intresserade .
    Kän(d) / mer kän(d) , - t , - da / mest kän(d) , - t , -da / mest kända .
    Läst / mer läst , - , - a / mest läst , - , - a / mest lästa .
    Omväxlande / mer omväxlande / mest omväxlande / mest omväxlande .
    Förstående / mer förstående / mest förstående / mest förstående .
    PS / : Mọi người nhớ sử dụng đúng dạng của tính từ gốc nhé . Ở trên , tớ chỉ ghi tắt thế thôi , còn tự mọi người phải nhớ đúng dạng của nó đấy . Những cái còn lại , cái nào tớ ko ghi gì , thì có nghĩa là ko có gì . Còn mấy cái tớ ghi " -t " , " - a " ... tức là nó có dạng phụ thuộc vào danh từ nhé . OK .

    Được kieutuba sửa chữa / chuyển vào 03:08 ngày 05/07/2007
  6. Sprint150

    Sprint150 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/08/2005
    Bài viết:
    408
    Đã được thích:
    0
    Nhưng không được nghe lần nào thì đọc theo sao được bạn ơi. Nhìn xong thấy như xem hình chứ không phải đọc chữ nữa.
  7. Dlinh_Qlinh

    Dlinh_Qlinh Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    09/02/2006
    Bài viết:
    30
    Đã được thích:
    0
    dung day, chi kieutuba oi, co cach nao day phat am ko chi? Hoc theo kieu nay tu mu qua!!! mac du ngu phap chi dua ra rat de hieu....
  8. kieutuba

    kieutuba Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/07/2006
    Bài viết:
    61
    Đã được thích:
    0
    Bạn muốn nghe cái gì ? Phần ngữ pháp hay cái trong đường link tôi cho ở đề tài trước ?
  9. kieutuba

    kieutuba Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/07/2006
    Bài viết:
    61
    Đã được thích:
    0
    Phần ngữ pháp này là tôi tự hệ thống lại theo những gì được học ở trường nên ko có phần đọc mẫu đâu . Tôi có thể nhờ giáo viên ở trường họ đọc cho những VD trong này , rồi thu vào cũng được . Nhưng vấn đề nằm ở chỗ , tôi ko có phương tiện để thu , thu xong cũng ko biết làm thế nào để cho lên đây để mọi người có thể nghe đc . Bạn nào biện pháo giải quyết , có thể gợi ý ko ? Nếu làm được , tớ sẽ làm cho mọi người . Sẽ thu thêm cả những chương trình phát âm khác ở trường nữa
  10. kieutuba

    kieutuba Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/07/2006
    Bài viết:
    61
    Đã được thích:
    0
    CÁC DẠNG CỦA TÍNH TỪ LITEN .
    Trong tiếng TĐ , có 1 tính từ rắc rối lằng nhằng nhất , đó là LITEN . Chỉ 1 mình nó đã có đến mấy dạng khác nhau .
    1) Dạng ko xác định :
    EN / ETT / PLURAL
    Liten / litet / små .
    VD : En liten bil / Ett litet hus / 2 små hus .
    2) Dạng xác định :
    EN / ETT / PLURAL
    Lilla / lilla / små .
    VD : Den lilla pojken / Det lilla barnet / De små flickorna .
    3) Khi nào thì dùng dạng xác định ? :
    Dạng xác định của LITEN được sử dụng khi nó đi sau những từ như :
    * Den / den här / den där .
    Det / det här / det där .
    De / de här / de där .
    * Đi sau đại từ sở hữu :
    Min / mitt / mina .
    Din / ***t / dina .
    Hans / hans / hans .
    Hennes / hennes / hennes .
    Ens / ens / ens .
    Vår / vårt / våra .
    Er / ert / era .
    Deras / deras / deras .
    ....
    VD : Min lilla pojke / Mitt lilla barn / Mina små pojkar .
    * Đi sau danh từ sở hữu : Alices , Peters , Adams , Saras , pojkens , mammas , Sveriges ....
    VD : Adams lilla bil / Saras lilla hus / Mammas små väskor .
    * Đi sau những từ như : Denna ( EN ord ) , detta ( ETT ord ) , dessa ( plural ) , samma , nästa .
    VD : Denna lilla pojke / Detta lilla barn / Dessa små väskor / Samma lilla flicka / Nästa lilla flicka .

Chia sẻ trang này