1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Ngữ pháp tiếng Ý online.

Chủ đề trong 'Italy' bởi Bella_Da_Morire, 13/02/2005.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. Bella_Da_Morire

    Bella_Da_Morire Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/12/2004
    Bài viết:
    140
    Đã được thích:
    0
    Ngữ pháp tiếng Ý online.


    Xin giới thiệu với các bạn 10 bài đầu tiên trong 95 bài ngữ pháp tiếng Ý (đã được sắp xếp lại theo các nhóm ngữ pháp cho tiện theo dõi). Hy vọng các bạn không ngủ gật khi đọc bài của mình...^_^
     
    MỤC LỤC ?" SOMMARIO


    Động từ Avere ?" Il verbo ?oavere?

    Động từ Essere ?"Il verbo ?oessere?

    Thể phủ định ?" La negazione

    Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ - I pronomi personali soggetto

    Cách chia ở hiện tại của những động từ tận cùng bằng ?o-are? ?" Presente indicativo dei verbi in ?o-are?

    Cách chia ở hiện tại của những động từ tận cùng bằng ?o-ere?- Presente indicativo dei verbi in ?o-ere?

    Cách chia ở hiện tại của những động từ tận cùng bằng ?o-ire? ?" Presente indicativo dei verbi in ?o-ire?

    Cách chia ở hiện tại của những động từ tận cùng bằng ?~-ire?T với đuôi ?oisc? ?" Presente indicativo dei verbi in ?o-ire? col suffisso in ?o-isc?

    Nguyên âm đôi của những động từ tận cùng bằng ?o-ere? và ?o-ire? - ***tongamento dei verbi in ?o-ere? ed in ?o-ire?

    Sự phân chia, xen kẽ của những âm nặng và âm nhẹ - Coniugazione: alternanza di suoni duri e di suoni dolci
  2. Bella_Da_Morire

    Bella_Da_Morire Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/12/2004
    Bài viết:
    140
    Đã được thích:
    0
    BÀI 1 : ĐỘNG TỪ AVERE
                 IL VERBO ?~AVERE?T
                       A ?" Cách chia avere ( to have = có )
    Present Indicative  ( cách trình bày ở hiện tại )
     
                       (io)                            ho
    (tu)                            hai
    (lui, egli, esso)            ha
    (lei, ella, essa)            ha
    (noi)                          abbiamo
    (voi)                          avete
    (loro, essi, esse)         hanno
              B ?" Cách sử dụng :
     
                  Avere là một trong 2 động từ được sử dụng trong những thì ghép (compound tenses).
     
    ·   Được dùng kèm với ngoại động từ (active transitive verbs)
    Ex ::            Il cane ha mangiato il pollo.   ( Con chó đã thịt con gà rùi )
     
     ? Được dùng kèm với nội động từ (intransitive verbs) khi chúng chỉ một hành động (action).
    Ex ::            Il bambino ha dormito molto.  ( Cậu nhóc đã ngủ nhiều rùi )                                      
     
    ?Avere được dùng với cả ngoại động từ lẫn trợ động từ nhưng chỉ khi nào chúng có nghĩa khẳng định.
    Example:    La mamma ha guarito il bambino.
     
    ·   Để kết hợp với những động từ dovere (phải), potere (có thể)volere (muốn)
         thành thì ghép, ta sử dụng avere.
    Ex:         Hai fatto tutto quello che hai potuto.      ( Cậu đã làm tất cả những gì cậu có thể)
     
    Lưu ý : Khi dovere, poterevolere được theo sau bởi một động từ , chúng chỉ được kết hợp              với avere nếu động từ  theo sau chúng cũng kết hợp với avere
    Ex:         Ho potuto prendere un panino.                            (Tôi đã có thể lấy được hồ sơ )
                  Non sono potuto andare a comprare un panino.   (Tôi đã không thể đi mua bánh mì được. ) 
              *un panino : 1. cuộn, cuốn, súc, ổ
                         2. ổ bánh mì
                         3. văn kiện hồ sơ.
                         4. danh  sách.
     
  3. Bella_Da_Morire

    Bella_Da_Morire Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/12/2004
    Bài viết:
    140
    Đã được thích:
    0
     
    BÀI 2: ĐỘNG TỪ ?~ ESSERE?T
                              IL VERBO ?~ ESSERE?T
                       A ?" CÁCH CHIA essere (to be=)
    Cách chia ở hiện tại
    (io)                              sono
    (tu)                              sei
    (lui, egli, esso)              è
    (lei, ella, essa)              è
    (noi)                             siamo
    (voi)                             siete
    (loro, essi, esse)           sono
    B ?" Cách sử dụng :
     
    Essere là 1 trong 2 động từ được sử dụng để tạo thành thì ghép
    (compound tenses).
                    ?Nó được sử dụng với những ngoại động từ ở dạng bị động..
    Example:Il grano è mangiato dal gallo.   (Hạt thóc bị ăn bởi con gà  ...... hichic dịch chuối wé)
                    ?Nó được dùng với những nội động từ khi chỉ về một trạng thái.
    Example:La signora è dimagrita.        ( Cô gái  gầy đi )
         Essere được dùng cả với những nội động từ và những ngoại động từ chỉ khi nào nó mang nghĩa bị động.
                              Example: Il bambino è guarito.   ( Đứa bé trai được cứu chữa )
       ?               Để kết hợp với dovere, poterevolere tạo thành những thì ghép, ta sử dụng  essere khi những động từ trên được theo sau bởi động từ cũng kết hợp với essere.
                           Example:  Sono dovuto partire in anticipo. (Tôi đã phải đi để chuẩn bị trước)
         Ta cũng sử dụng  essere với những động từ không ngôi (impersonal verbs)
         (sembrare=có vẻ như, bastare=có đủ, piacere=thích, parere=dường như,xuất hiện...),
          những động từ gợi lên những những hiện tượng thời tiết (meteorological con***ions) (piovere=trời mưa, gelare=đóng băng, nevicare=tuyết rơi),
           một trạng thái (state of  being)
           hay sự tiến triển, biến đổi(apparire=xuất hiện, cambiare=thay đổi, aumentare= gia tăng...),
           hành động (fuggire=chạy trốn, salire=leo trèo...)
           hoặc sự trôi qua của thời gian (durare=kéo dài, cominciare=bắt đầu...).
    Example: Mi è sembrato di vederti lunedì sera. ( Có thể gặp lại  cậu tối thứ 2. )
             Ieri è piovuto tutto il giorno.(Hôm qua trời mưa cả ngày.)
             Sono fuggiti appena mi hanno visto.( Chúng nó chuồn liền ngay khi nhìn thấy tao .)
             La partita è iniziata in ritardo. ( Cuộc khởi hành bắt đầu muộn.)
     
    Được Bella_Da_Morire sửa chữa / chuyển vào 09:23 ngày 13/02/2005
  4. Bella_Da_Morire

    Bella_Da_Morire Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/12/2004
    Bài viết:
    140
    Đã được thích:
    0
     
    BÀI 3 :   THỂ PHỦ ĐỊNH
                               LA NEGAZIONE
     
    Để diễn tả một sự phủ định, chỉ cần đặt non trước verb thui.
     
    Example:    Stasera non vado al cinema.            (Tối nay tao cóc đi xem phim .)    
                       Perché non prendi l''autobus?           (Sao mi không đón xe buýt mà đi ?) 
                       Non sono in ritardo.                         (Tớ không đến trễ đâu.)
     
    Trong câu mệnh lệnh, hình thức phủ định của ngôi thứ 2 được thành lập bởi công thức : non + động từ nguyên mẫu.
     
    Example:    Non prendere l''autobus stasera!       (Không được đón xe buýt tối nay, NGHE CHƯA !!!!!! )
     
  5. Bella_Da_Morire

    Bella_Da_Morire Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/12/2004
    Bài viết:
    140
    Đã được thích:
    0
     
     
    BÀI 4 :  ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG LÀM CHỦ NGỮ
                  I PRONOMI PERSONALI SOGGETTO
     
    A ?" Dạng:
     
    (ngôi thứ nhất số ít)                                io
    (ngôi thứ 2 số ít)                                     tu
    (ngôi thứ 3 số ít, giống đực)                    lui, egli, esso
    (ngôi thứ 3 số ít, giống cái)                     Lei, ella, essa
    (ngôi thứ nhất số nhiều)                          noi
    (ngôi thứ 2 số nhiều)                               voi
    (ngôi thứ 3 số nhiều, giống đực)              loro, essi
    (ngôi thứ 3 số nhiều, giống cái)               loro, esse
     
    Ghi chú :
    Ở ngôi thứ 3 số ít và sốnhiều, có vài dạng khác nhau của đại từ. Thông thường  Lui, Lei loro là những đại từ làm tân ngữ, nhưng chúng cũng thường được sử dụng như những đại từ làm tân ngữ . Egli, ella, lui, Lei loro chỉ được sử dụng để chỉ người trong khi đó esso, essa, essi
    esse cò thể được dùng để chỉ cả người và vật.
    B ?" Cách dùng :
     
    Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ ít khi được sử dụng. Tuy nhiên ta cũng dùng nó khi:
     
    ·   Nhấn mạnh điều gì đó hoặc làm nổt bật một sự đối lập :
     
    Example:    Loro saranno contenti di andare al mare.  (CHÚNG NÓ...sẽ rất khoái đi ra biển.) hic hic...mình dịch củ chuối lắm, có gì Mod sửa giùm nhá !
                       Lei parte in vacanza e lui rimane a casa.   ( Nàng đi nghỉ mát rồi, còn chàng thì vẫn ở nhà.)
                       Dove andate voi ? ( Còn CÁC NGƯƠI thì đi đâu? )
     
    ? Để sự nhầm lẫm trong trường hợp xác định dạng của động từ.
     
    Example:    Io sono al mare mentre loro sono in montagna.   (  Tớ đang ở biển trong khi tụi nó thì ở trên núi.)
         ?Đại từ Lei, được viết hoa, dùng trong cách nói trang trọng , lịch sự.
     
    Example:    Avevo appuntamento con Lei a mezzogiorno.       ( Tôi đã có một cuộc hẹn với BÀ vào trưa nay.)
     
    Ghi chú: Sử dụng Lei không chỉ bao hàm ý nói về phụ nữ.
    Example:    Lei è un uomo coraggioso.   ( Anh là một con người dũng cảm.)
     
  6. Bella_Da_Morire

    Bella_Da_Morire Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/12/2004
    Bài viết:
    140
    Đã được thích:
    0
    BÀI 5 :  Cách chia ở hiện tại của những động từ tận cùng bằng ?o-are?
    PRESENTE INDICATIVO DEI VERBI IN « -ARE »
     
    Những động từ có qui tắc tận cùng bằng -are được chia ở hiện tại như sau :
     
    CANT-ARE (to sing)
    cant-o
    cant-i
    cant-a
           cant-iamo
       cant-ate
        cant-ano
     
    Được Bella_Da_Morire sửa chữa / chuyển vào 09:39 ngày 13/02/2005
  7. Bella_Da_Morire

    Bella_Da_Morire Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/12/2004
    Bài viết:
    140
    Đã được thích:
    0
     
    BÀI 6 :        Cách chia ở hiện tại của những động từ tận cùng bằng ?o-ere?
    PRESENTE INDICATIVO DEI VERBI IN « -ERE »
     
    Những động từ có qui tắc tận cùng bằng -ere được chia ở hiện tại như sau
     
                       CRED-ERE (to believe)
     
    cred-o
    cred-i
    cred-e
          cred-iamo
       cred-ete
        cred-ono
     
    Được Bella_Da_Morire sửa chữa / chuyển vào 09:40 ngày 13/02/2005
  8. Bella_Da_Morire

    Bella_Da_Morire Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/12/2004
    Bài viết:
    140
    Đã được thích:
    0
    BÀI 7 : Cách chia ở hiện tại của những động từ tận cùng bằng ?o-ire?
    Presente indicativo dei verbi in ?o-ire?
     
    APR-IRE (to open)
    apr-o
    apr-i
    apr-e
          apr-iamo
      apr-ite
       apr-ono
     
    Dạng thứ nhất của những động từ tận cùng bằng « -ire » thì ít được sử dụng hơn những dạng khác. Những động từ chính trong nhóm này thường là : avvertire (cảnh báo), coprire (che phủ), divertire (làm thích thú), dormire (ngủ), offrire ( mời), seguire (theo đuổi), sentire (nghe), servire (phục vụ), vestire (mặc).....
     
    Được Bella_Da_Morire sửa chữa / chuyển vào 09:49 ngày 13/02/2005
  9. Bella_Da_Morire

    Bella_Da_Morire Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/12/2004
    Bài viết:
    140
    Đã được thích:
    0
    Bài 8:    Cách chia ở hiện tại của những động từ tận cùng bằng ?~-ire?T với đuôi ?oisc?
    Presente indicativo dei verbi in ?o-ire? col suffisso in ?o-isc?
     
    CAP-IRE (to understand)
                                                    cap-isco
                                                    cap-isci
                                                    cap-isce
                                                    cap-iamo
                                                    cap-ite
                                                    cap-iscono
     
    Dạng thứ 2 của những động từ tận cùng bằng « -ire » thì phổ biến hơn. Có một số động từ có thể chia theo cả 2 dạng : aborrire (ghê tởm), applaudire (vổ tay), assorbire (hút, hấp thu),  convertire ( biến dổi), inghiottire ( cuộn, thắt lại), languire ( ốm, héo, tiều tụy), nutrire (nuôi dưỡng), pervertire (dùng sai,làm hư hỏng) and tossire (ho).
     
    Ghi chú: Mentire (lừu dối)  chia là  mento, nhưng  smentire (bác, bẻ lại, mâu thuẫn) thì dược chia là
    smentisco.
     
  10. Bella_Da_Morire

    Bella_Da_Morire Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/12/2004
    Bài viết:
    140
    Đã được thích:
    0
    Bài 9 Nguyên âm đôi của những động từ tận cùng bằng ?o-ere? và ?o-ire?
    ***tongamento dei verbi in ?o-ere? ed in ?o-ire?
     
     
    Một số động từ tận cùng bằng -ere or -ire thêm nguyên âm đôi khi nguyên âm cuối là e hoặc o được nhấm mạnh.
     
    Với những dộng từ như sedere (ngồi), tenere (nắm, giử), venire ( đến) thì e đổi thành ie.
     
    Example:    Vieni domani sera? ( Bạn có đến vào ngày mai không ?)
     
    Những động từ như dovere ( phải), potere (có thể), volere (muốn) thì o đổi thành uo.
     
    Example:    Puoi venire quando vuoi. ( Bạn có thể đến khi nào bạn muốn.)
     
    Được Bella_Da_Morire sửa chữa / chuyển vào 10:41 ngày 13/02/2005

Chia sẻ trang này