1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Nhóm dịch tuần báo The Economist online !

Chủ đề trong 'Anh (English Club)' bởi fan_fan0102, 09/05/2007.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. walkthelines

    walkthelines Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    30/05/2007
    Bài viết:
    51
    Đã được thích:
    0
    chào cả nhà ạ. Đây là bài dịch đầu tiên của em. Em thấy nó rất chi là $%&%&&#@*&^ hix... Cả nhà vào săm soi giùm em nhá, ah tý quên là trong phần dịch sang vietnamese có một số câu em còn để eng là em ko bít dịch ntn cả. Vì sau một hồi loay hoay thấy nó vẫn lủng củng lắm. Có gì cả nhà góp ý với em nhá
    Chúc G mình tuần mới ko xì trét, cười phới lới và dịch ok nghen
  2. fan_fan0102

    fan_fan0102 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    16/10/2006
    Bài viết:
    383
    Đã được thích:
    0
    đứng trên quan điểm người đọc và soi thì : bài dịch của trangmai_c khá tốt. mình htấy bạn hiểu nghĩa của câu nhưng có 1 vài chỗ diễn đạt ( có lẽ ) chưa hợp lý ( theo ý mình) lám. góp ý 1 tý thôi vì mới đọc qua mà . có j tối onl soi tiếp
    + Braveheart two : 2 trái tim quả cảm ?
    + A Scottish bank takes another swig of Dutch courage : câu này dịch khó thật. tuy hơi hiểu nghĩa: Dutch courage = tính anh hùng (sau khi uống rượu
    + On May 29th a consortium led by Royal Bank of Scotland (RBS) sweetened its bid for the big Dutch bank, offering 79% cash and a bit more clarity about how the three co-bidders would carve it up.
    --->câu này theo mình ko nên dịch sweetened là "làm dịu hơn " mà nên dịch là " làm ngọt ngào hơn" hoặc " nâng cao hơn". dịch như bạn sẽ làm sai lệch nghĩa của câu, ( giống chị Thảo mấy bài trwớc )
    + The consortium''''s offer,which now totals ,71.1 billion ($95.5 billion), is about 11% more than a rival, solo bid from Barclays, a British bank
    --> của bạn : Nhà độc quyền ngân hàng đưa ra mức giá 71, 1 tỷ euro ( 95, 5 tỷ đôla) vào khoảng hơn 11% so với mức mà đối thủ là ngân hàng Barclays đến từ Anh Quốc đề nghị
    --->hiện tại chưa làm cách nào để dịch sát nghĩa câu này, nhưng dịch là độc quyền có lẽ hơi sao. theo mình nên dịch "consortium" là " liên minh" .
    +Taking over a banking group sprawled over 53 countries is hard enough
    ---> takeing over : theo mình nên dịch là " việc tiếp quản " .
    ...phù...
    to chị Thảo : đọc 2 lần vẫn ko soi đc j ! tối wa tự nhiên thấy 1 cô gái xinh lắm nên " nói đau" !
  3. saobang822004

    saobang822004 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    12/10/2004
    Bài viết:
    299
    Đã được thích:
    0
    Tuần này chưa thấy bác giangbinhnew phát biểu gì nhỉ? Bác Bình ơi! kế hoạch tuần này của group 1 thế nào?
  4. rainysummer

    rainysummer Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    30/04/2007
    Bài viết:
    107
    Đã được thích:
    0
    Lịch dịch của nhóm 1: Phần Business
    Giangbinhnew: A gathering storm (138-140)
    Trang_c: Webbing together (141)
    Mthuvtb42: Got game (142-143)
    tpdung1437: Mandarin 2.0 (144)
    Npthao83: The cartel of silence (145)
    Anhtu1412: Tricks of the trade (146-147)
    Nhung_44000: New kid on the stock (148)
    Cuong_vm: Paper queen (149-150)
    Được rainysummer sửa chữa / chuyển vào 17:46 ngày 11/06/2007
    Được rainysummer sửa chữa / chuyển vào 22:13 ngày 11/06/2007
  5. anhvu2904

    anhvu2904 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/04/2006
    Bài viết:
    47
    Đã được thích:
    0
    Bác fanfan gửi em link của G với. Em mới vào G nên ko biết.Thanks bac
  6. walkthelines

    walkthelines Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    30/05/2007
    Bài viết:
    51
    Đã được thích:
    0
    cám ơn " bác" fan_fan nhá vì những săm soi bổ ích. Ah, mọi người có ai bít từ " watchdogs" và spin-doctor là gì ko ạ? em ngó nghiêng mãi mà ko bít
  7. americanaccent

    americanaccent Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    11/04/2007
    Bài viết:
    118
    Đã được thích:
    0
    watchdogs: các nhà quan sát
    spin-doctor: ngưòi bao biện, nguời hứng búa rìu dư luận, nguời bào chữa búa rìu dư luận
    Definitions of spin doctor on the Web:
    A press or PR officer employed to put a positive ?~spin?T or angle on stories about their employer. The term suggests an unjustifiable degree of intervention in the construction of news.
    freespace.virgin.net/brendan.richards/glossary/glossary.htm
    a public relations person who tries to forestall negative publicity by publicizing a favorable interpretation of the words or actions of a company or political party or famous person; "his title is Director of Communications but he is just a spin doctor"
    wordnet.princeton.edu/perl/webwn
    In public relations, spin is a usually pejorative term signifying a heavily biased portrayal in one''s own favor of an event or situation that is designed to bring about the most positive result possible. While tra***ional public relations relies more on creative presentation of the facts, "spin" often, though not always, implies disingenuous, deceptive and/or highly manipulative tactics to sway audiences away from widespread (and often commonsense) perceptions.
    en.wikipedia.org/wiki/Spin_doctor
  8. walkthelines

    walkthelines Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    30/05/2007
    Bài viết:
    51
    Đã được thích:
    0
    em có coi mấy cái defi nhưng giải thích lằng nhằng quá làm em . Cám ơn bác nhìu nhá!
  9. fan_fan0102

    fan_fan0102 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    16/10/2006
    Bài viết:
    383
    Đã được thích:
    0
    Thông báo nhỏ
    Bắt đầu từ hôm nay, ai post bài thuộc số cũ sẽ bị warn nhé. chỉ post bài số 09/06 thôi.
    Nhũng ai post ở đây rồi , làm ơn bỏ chút thời gian post lại bài đó trên blog của G. lúc nào cần comment bài của ai đó, thì post link trên blog vào đây. quote vừa khó đọc vửa khó theo dõi.
    Từ tuần sau sẽ thử nghiệm chia nhỏ sub_g thành các nhóm nhỏ, phân công comment lẫn nhau. chứ hiện h hơi lộn xộn.
    uhmm, mà dạo này YH của mình bị dở hơi. cứ vào chưa kịp nhìn thấy offline messages thì nó đơ.mình mất off mess mấy lần rồi, nên bạn nào có việc quan trọng xin nhắn lại nhé. sry !
  10. fan_fan0102

    fan_fan0102 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    16/10/2006
    Bài viết:
    383
    Đã được thích:
    0
    Once bitten, twice shy - chim sợ cành cong
    Jun 7th 2007 | BUENOS AIRES
    From The Economist print e***i

    It takes a long time for buy-out firms to forgive and forget
    phải mất rất nhiều thời gian để các hãng (buy-out) có thể tha thứ và quên đí.
    THE closest stockmarket investors have been to paradise in recent
    years has been Latin America. The average mutual fund buying shares in the region has risen by 38% a year since 2004, a return that dwarfs the performance of all other fund categories. Yet while Latin America''''''''''''''''''''''''''''''''s public indices continue to soar, the private-equity firms you might expect to pounce on such assets have largely remained on the sidelines. According to the Emerging Markets Private Equity Association (EMPEA), based in Washington, DC, new private-equity investment in Latin America totalled just $2.7 billion last year?"a figure barely superior to that of sub-Saharan Africa, and less than one-seventh of the amount destined for Asia
    Trong những năm gần đây, những nhà đâu tư sát sao với thị trường chứng khoán Mỹ - La Tinh đang sống trên thiên đường. Các quĩ tương hỗ trung bình đang mua cổ phiếu tại khu vực này đã tăng 38%/năm tínnh từ năm 2004. Nhưng mà trong khi chỉ số chung của khu vực Mỹ-latinh bay cao, thì các hãng PE phải trông chờ để "giành giật" những tài sản có giá trị còn lại rất nhiều trong các lĩnh vực khác. Theo EMPEA, đặt trụ sở tại Washington,DC, số tiền PE đầu tư vào khu vực Mỹ-latinh đạt 2,7 tỷ USD vào năm ngoái-đây là con số "khiêm tốn" cho những nước thuộc cận-sahara , và nhỏ hơn 1/7 số vốn chảy vào châu Á.
    Private-equity firms may have long-term vision, but they need to be
    sensitive to the liqui***y of the markets they choose in case of a crisis.
    Private-equity investors in stable regions will hope to find buyers for
    most of their assets at any point in the economic cycle. By contrast,
    those in unpredictable countries with underdeveloped stock exchanges may find themselves unable to sell their holdings at all when disaster strikes.
    Các hãng PE có thể có những chiến lược lâu dài, nhưng họ cũng cần nhạy cảm với tính thanh khoản của thị trường họ đầu tư trong trường hợp xảy ra khủng hoảng .Các nhà đầu tư PE tại các khu vực ổn định sẽ hi vọng tìm được người mua những tài sản đáng giá của họ tại thời điểm nào đó trong chu kỳ kinh tế. trái lại, những hãng trong 1 đất nước bất ổn với thị trường chứng khoán ko phát triển ko thể tự mình bán tài sản họ đang nắm giữ một khi "thảm hoạ" xảy ra .
    Many?"though not all?"Latin American economies tend to be in this second class and, as a result, the experience of buy-out firms in the region has been disastrous. When virtually all Latin American governments embarked on market-oriented reforms in the early 1990s, high private-equity inflows soon followed. Many of those
    investments were maturing just as the region''''''''''''''''s economic climate worsened, thanks to currency devaluations and crippling recessions. Although stockmarket investors could at least cut their losses, many buy-out funds were trapped and went down with their holdings. It has left bitter memories that still haunt private-equity funds.
    nhiều-nhưng ko phải là tất cả- các nền kinh tế thuộc Mỹ-latinh có xu hướng thuộc tầng lớp thứ 2 ( bất ổn, ko phát triển )này, và kết quả là, kinh nghiêm mà các hãng Buy-out thu đc khi đầu tư ở khu vực này là rất tồi tệ. Thực tế, khi chính phủ các nước khu vực Mỹ-Latinh bắt tay vào việc cải cách thị trường vào những năm đầu thập kỷ 90, nhiều PE cao cấp lập tức nhảy vào. Nhiều nhà đâu tư đang trở lên chín chắn hơn khi môi trường đầu tư của khu vực này trở lên xấu hơn, do tiền tệ giảm giá và nền kinh tế bị đình trệ. Mặc dù cuối cũng các nhà đầu tư chứng khoán đã thoát khỏi thua lỗ, nhưng nhiều quĩ (buy-out) đã bị sập bẫy và thua lỗ với tài sản của mình. vẫn còn chút kỉ niệm gây ám ảnh cho các quĩ PE
    Today, despite the region''''''''''''''''s progress, it remains far less attractive to private-equity firms than the larger, more consistent, and more financially sophisticated economies of Asia?"though the situation it is far worse in smaller countries than it is in Brazil and Mexico. Very few Latin American economies have ever strung enough consecutive years of growth together to assuage private-equity investors'''''''''''''''' fears of being caught in the next crisis. The piddling size of their stockmarkets in relation to GDP provides little reassurance that it will be easy to sell the companies back to the public. In ad***ion to this elevated liqui***y risk, Latin America''''''''''''''''s governments are seen to be more interventionist than Asia''''''''''''''''s, and the economies lesstransparent?"they have always been characterised by a high incidence of informality, which exposes owners to legal risks and makes valuing a firm far more difficult. Moreover, the region''''''''''''''''s cre*** markets are still in their infancy, making it difficult for private-equity firms to acquire the leveraged financing that is a big component of their strategies elsewhere. Hedge funds, mutual funds and property investors are much less affected by these risks
    Ngày nay, bất chấp việc khu vực này đang phát triển, nó ko còn hấp dẫn nhiều hãng PE như thị trường Châu Á nhiều mánh khoé tài chính tinh vi, thêm nữa vững chắc và rộng lớn hơn - mặc dù thì trường này tệ hơn nhiều những nước nhỏ hơn như Brazil hay Mexico. những năm gần đây, Rất ít nền kinh tế Mỹ-latin liên kết để cùng phát triền nhằm xoa dịu nỗi sợ của các hãng PE bị kéo vào 1 cuộc khủng hoảng mới. Việc các thị trường chứng khoán đóng góp 1 phần nhỏ bé vào GDP khiến người ta khó tin rằng có thể dễ dàng bán lại các công ty . với việc thêm nhiều rủi ro trong việc thanh khoản , các chính phủ khu vực My-latinh đc coi là can thiệp nhiều hơn so với các chính phủ ở Châu Á, hơn nữa các nên kinh tế này cũng kém rõ ràng- được biểu hiện bởi nhiều thủ tục "ko chính thức" , điều này khiến người đầu tư đối mặt với những " rắc rối pháp lý" và việc định giá công ty thêm khó khăn. Ngoài ra,thị trường vay vốn của khu vực này vẫn còn trong trứng nước, điều này tạo khó khăn cho các hãng PE trong việc tìm kiếm 1 đòn bẩy tài chính, là 1 thành phần quan trọng trong chiến thuật kinh doan ở bất cứ đâu. Các quĩ đầu tư, các quĩ tương hỗ, hay các nhà đầu tư giàu có ít nhiều cũng bị ảnh hưởng bởi những rủi ro trên.
    Private-equity involvement in Latin America certainly has nowhere to go but up, and there are signs that it could expand rapidly. In 2006 buy-out firms invested twice as much in the region as they did in 2005. But to benefit further, Latin America needs three things: more regional integration, to allow businesses to extend across
    borders; a big expansion of its capital markets, which would help private equity enter and exit positions; and a lengthy record of robust economic growth. Private-equity firms themselves could play their part in helping Latin America to do some of this. For the moment, it seems, they prefer to wait and see.
    Việc làm ăn của PE ở Mỹ-latinh dĩ nhiên là ko có sự lựa chọn nào khác ngoài sự thành công, và có nhiều dáu hiệu chứng tỏ nó sẽ mở rộng nhanh chóng. Năm 2006, các hãng(buy-out) đâu tư gấp đôi vào khu vực này so với năm 2005. nhưng để thêm nhiều lợi ích hơn, thì khu vực Mỹ-latinh cần 3 điều : thêm nhiều sự hợp tác giữa các nước trong khu vực, để tạo điều kiện cho phép các doanh nghiệp mở rộng qua các biên giới;1 sự bành trướng của thị trường vốn, điều này giúp PE tham gia và rút khỏi trong nhưng tình thế cần thiết; và 1 kế hoạch chi tiết dài hơi về phát triển kinh tế 1 cách bền vững. Ngay bản thân các hãng PE cũng có thể tham gia để giúp khu vực Mỹ-latinh lamf 1 vài điều trong đó. dường như ngay lúc unày, các hãng chỉ muốn dợi và quan sát .
    ***mình dịch bài này khá vội, có nhiều chỗ ko hiểu rõ ràng nhưng vẫn dịch. có nhiều điều để nói nhưng mình nghĩ nó ko tệ lắm đâu . PE và buy-out firms là j mình ko biết nên vẫn gữu nguyên hic hic
    Được fan_fan0102 sửa chữa / chuyển vào 18:37 ngày 13/06/2007
    Được fan_fan0102 sửa chữa / chuyển vào 18:43 ngày 13/06/2007

Chia sẻ trang này