1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Nhóm dịch tuần báo The Economist online !

Chủ đề trong 'Anh (English Club)' bởi fan_fan0102, 09/05/2007.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. quynhyh

    quynhyh Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/11/2005
    Bài viết:
    249
    Đã được thích:
    0
    Emerging-market debt---> món nợ của thị trường mới nổi
    The sovereign loses its crown
    In the developing world, companies are bigger borrowers than countries

    -->Nhà cầm quyền đã mất đi vị trí thống trị của nó.Trong một thế giơi đang phát triển, các công ty ngày càng trở thành những con nợ lớn hơn cả các quốc gia.
    WHO says sovereign debt is king? Firms in emerging markets have raised more than twice as much in international markets as have sovereign borrowers this year, a complete turnaround from just five years ago (see chart).
    --> Ai là người đã nói rằng món nợ của giới cầm quyền đó là ông vua? ở các thị trường mới nổi các công ty đang tăng trưởng hơn hay lần cũng như là số người đi vay mượn trong năm nay, một vòng tuần hoàn vừa khít trong vòng năm năm qua
    The shift has struck even China, home to some of the biggest share issues ever in the past year. It has transferred authority over the issuance of corporate bonds to a more liberal regulator, the China Securities Regulatory Commission. This has issued draft rules allowing Chinese companies to sell bonds maturing in more than a year without issue-by-issue approval. That is expected to lead to a surge in bond offerings by cash-strapped companies, which until now have raised most of their financing through domestic bank loans.
    --> Sự thay đổi cũng tác động lên các nước ngay cả Trung Hoa, là nơi sinh ra một vài cổ phiếu có giá nhất đã từng phát hành trong năm vừa qua.Nó cũng giúp cho việc chuyển đổi quyền kiểm soát thông qua việc bảo đảm các cổ phiếu công ty cho một nhà điều tiết độc lập hơn đó chính là uỷ ban điều tiết chứng khoán Trung Quốc. Uỷ ban này đã đưa ra những dự thảo luật cho phép các công ty Trung Quốc bán những trái phiếu đến kì đáo hạn trong vòng hơn một năm mà không cần có sự chấp thuận của việc phát hành liên tiếp.Các công ty mà đang nắm giữ lượng tiền mặt nhỏ mong chờ rằng điều đó sẽ dẫn đến việc tăng lên của các đợt phát hành trái phiếu. Họ cho tới bây giờ vẫn phải huy động hầu hết vốn bằng việc đi vay ngân hàng trong nước.
    If some of those bonds make it to international markets, it would fit a pattern that dates back to 2002. Since that time, global investors have increasingly turned to emerging-market debt as well as shares. Some noticed that after Argentina''''''''s default in 2001, corporate bonds bounced back faster than sovereign ones did. Governments, meanwhile, borrowed less as their fiscal positions improved and retired some of their outstanding bonds, which gave the edge to corporate issuance. Meanwhile, some companies, like Russia''''''''s biggest energy company, Gazprom, and India''''''''s ICICI Bank, are now rated by Moody''''''''s, a cre*** specialist, higher than their home-country governments. Investors, too, often see an advantage in betting on a country''''''''s most competitive industries, such as mining, rather than on the whole nation.
    --> Nếu một vài trong số những trái phiếu này được đưa ra thị trường quốc tế thì nó sẽ phù hợp với khung điều luật kể từ năm 2002. Kể từ lúc đó, các nhà đầu tư toàn cầu ngày càng đổ xô vào đi vay ở các thị trường mới nổi cũng như là cổ phiếu. Một điều đáng chú ý là sau việc Argentina không có khả năng trả nợ vào năm 2001,các trái phiếu của công ty đã đột ngột tăng vọt nhanh hơn là trái phiếu của nhà cầm quyền. Trong khi đó thì các chính phủ đi vay ít hơn bởi vì một vài vị trí ở mảng tài chính đã (improved and retired ?????) một vài trái phiếu chưa đến hạn thanh toán của họ. Những cổ phiếu này đã dẫn đến việc phát hành trái phiếu của công ty. Trong khi đó thì các công ty chẳng hạn như công ty năng lượng lớn nhất của Nga là Gazprom và ngân hàng ICIC của Ấn Độ được đánh giá cao hơn là chính phủ ở nước sở tại sởi Moddy,một chuyện gia tín dụng. Các nhà đầu tư cũn vậy thường nhận thấy rằng một điểm
    thuận lợi trong việc đầu tư vào các ngành công nghiệp cạnh tranh nhất của một quốc gia chẳng hạn như là ngành khai thác hơn là trên toàn bộ đất nước.

    With all the liqui***y have come laxer lending standards. According to a recent report by the World Bank, private lenders have granted borrowers more flexibility with loan covenants and demanded fewer third-party guarantees. Emerging-market bond spreads over American Treasuries have fallen from 859 basis points in June 2002 to 153 basis points on June 19th, even though rating agencies have been cautious about upgrading the borrowers.
    --> Với khả năng thanh khoản do những yêu cần về việc cho vay dễ dãi hơn. Theo như báo cáo gần đầy của Ngân Hàng thế giới thì những tổ chức cho vay tư nhân đã đưa đã đưa ra những điều kiện mềm dẻo và linh hoạt trong các bản giao kèo vay nợ và đưa ra yêu cầu hạn chế hơn đối với bên bảo lãnh thứ ba. Trái phiếu của thị trường đang nổi có tràn ngập ở kho bạc Mỹ đã rớt điểm từ 859 điểm trong tháng 6 năm 2002 xuống còn 153 điểm vào ngày 19 tháng 6 cho dù những đại lí đánh giá xếp hạng đã cảnh báo về việc nâng cao chất lượng các nhà đi vay
    Some argue that this is an unsustainable bubble?"that reduced transparency and poorer governance among emerging-market issuers, as well as currency risks, are not reflected in the
    price. But champions of the emerging markets note that some issuers have explicit or implicit government support and that the biggest private-sector borrowers, including multinationals
    such as Mexico''''''''s Cemex, a cement company,have geographically diverse revenues. The World Bank also notes that, on average, emerging-market companies that tapped international markets were ten times larger in assets than their domestic rivals, giving them great strength at home.
    --> Một vài tranh cãi cho rằng đây là cơn sốt bong bóng không kéo dài lâu và rằng tính minh bạch giảm đi, sự kiểm soát kém đi giữa các nhà phát hành trái phiếu ở thị truờng đang nổi cũng như là những mạo hiểm về mặt tiền tệ không phản ảnh qua giá cả.Nhưng những kỉ lục gia của các thị trường mới nổi đưa ra lưu ý rằng những nhà phát hành trái phiếu luôn có được sự ủng hộ hữu hình hay là vô hình của chính phủ và những người đi vay ở khu vực tư nhân lớn nhất bao gồm các công ty đa quốc gia chẳng hạn như là Cemex của Mexico một công ty sản xuất xi măng có doanh thu khác nhau về mặt địa lý. Ngân hàng thế giới cũng lưu ý rằng nói chung thì các công ty ở thị trường đang nổi khi tham gia vào thị trường quốc tế thì đã có tài sản lớn gấp 10 lần đối thủ trong nước của họ điều này sẽ đem lại cho họ sức mạnh lớn ở trong nước.
    Of most concern to cre***ors is global liqui***y. When risk aversion mounts?"as it surely will again at some point?"emerging-market borrowers are usually quick to feel the effects.
    --> Mối quan tâm lớn nhất đối với những người cho đi vay đólà tính thanh khoản toàn cầu. Khi mà sự không thích thú với mạo hiểm tăng lên thì nó chắc chắn sẽ dừng lại ở một vào điểm những người đi vay ở thị trường mới nổi sẽ nhanh chóng nhận ra được những tác động.
    During this month''''''''s Treasury-bond sell-off, emerging-market bonds held up well. However, if markets, or the economy, take a sharp turn for the worse, investors may not be so brave. In ad***ion, lenders will have to ponder the legal difficulties of enforcing debt contracts in emerging markets. In some countries, such as Turkey and Mexico, the law is based on the French Napoleonic model where secured cre***ors may not collect as much as in common-law countries. Studies also find that the ability to secure repayment is closely correlated with other measures of public-sector health, such as the control of corruption and tax compliance. So government policy clearly matters. The sovereign still counts for something, after all.
    --> Trong thời gian tháng bán hạ giá trái phiếu kho bác này, những trái phiếu của thị trường mới nổi đã vẫn đang có giá. Tuy nhiên nếu như các thị trượng hoặc là nền kinh tế muốn có một bước ngoặt lớn cho những điều tối tệ, các nhà đầu tư có thể không dám đương đầu. Hơn thế nữa, những người đi vay sẽ không phải suy nghĩ cẩn trọng về những khó khăn mặt pháp luật trong việc thúc đẩy các bản hợp đồng vay nợ ở các thị trường mới nổi. Ở một vài quốc gia chẳng hạn như là Thổ Nhĩ Kì hay là Mexico thì luật lệ dựa theo mẫu của Napoleon nước Pháp nơi mà những nhà cho vay tín dụng được bảo đảm có thế sẽ không thu hồi vốn được nhiều như là ở các nước đi theo luật chung. Những nghiên cứu cũng tìm ra rằng khả năng thanh toán bảo đảm là gần như liên quan với thước đo khác về mặc sức khoẻ ở khu vực công chẳng hạn như là sự kiểm soát về sự tham nhũng và nghĩa vụ đóng thuế. Vì vậy chính sách của chính phủ là những điều rất rõ ràng.Rốt cuộc,nhà cầm quyền vẫn còn đang tính toán một cái gì đó.

    Note: tớ vẫn bị vướng mắc về font chữ và cách gửi bài lên ttvn . Bạn nào có thể nói rõ lại cho tớ một lần là quy trình từ lúc bạn bắt đầu dịch trên WORD hay là notepad hay là... rồi gửi lên ttvn như thế nào để tớ làm đỡ mất thời gian,hic hic. Xin cám ơn các bạn trước

    Được quynhyh sửa chữa / chuyển vào 12:20 ngày 01/07/2007
  2. americanaccent

    americanaccent Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    11/04/2007
    Bài viết:
    118
    Đã được thích:
    0
    patent --- mình mới thấy ở việt nam có một từ duy nhất tưong đưong là từ pa tăng (phổ biến hơn ở miền Nam) còn các loại giấy khác hình như đều không đúng cả về mặt kỹ thuật lẫn về mặt pháp luât.
    Giống như franchising, marketing cũng không có từ thuần Việt tưong đưong
  3. americanaccent

    americanaccent Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    11/04/2007
    Bài viết:
    118
    Đã được thích:
    0
    @quynhyh
    In the developing world ---- Trong một thế giơi đang phát triển--------- tại các quốc gia đang phát triển
    is king ---là ông vua----------là lớn nhất
    a complete turnaround --- một vòng tuần hoàn vừa khít ---------------một sự đảo ngược so với 5 năm trước
    twice as much in international markets as --------------- twice as much as --------------- ý họ nói là nếu mà xét đi vay nước ngoài thì các côgn ty vay nhiều gấp 2 lần nhà nước.
    authority over the issuance of corporate bonds ---------------------- quyền kiểm soát việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp
    issue-by-issue approval --- chấp thuận của việc phát hành liên tiếp ------------- không cần phê duyệt mỗi lần phát hành
    fit a pattern that dates back to 2002 ---- khung điều luật kể từ năm 2002 --------------- phù hợp với mô hình đã có từ năm 2002
    emerging-market debt as well as shares ----ngày càng đổ xô vào đi vay ở các thị trường mới nổi ------------------------------ (thị trường mới nổi đang thiếu vón trầm trọng ai lại cho vay ) ý người ta nới các nàh đầu tư quốc tế có 2 tài sản để mua ở các thị trường mới nổi đó là các khoản nợ (trái phiếu) và cổ phần (cổ phiếu)
    fiscal positions improved and retired some of their outstanding bonds, ----- tình trạng ngân quỹ của các quốc gia đã khá lên ----- và từ việc tình trạng khá lên đó đã bù đắp cho một số trái phiếu quá hạn.
    Moody''''''''s, a cre*** specialist --------- Moody''s, một công ty chuyên về đánh giá hệ số tín nhiệm
    demanded fewer third-party guarantees --- đưa ra yêu cầu hạn chế hơn đối với bên bảo lãnh thứ ba. -------------- cần ít bảo lãnh của bên thứ ba hơn
    Emerging-market bond spreads --- chênh lệch lợi nhuận giữa trái phiếu công ty ở các thị trường mới nổi so với trái phiếu kho bạc Mỹ cùng thời gian đáo hạn
    champions of ---- Nhưng những kỉ lục gia -------------- xem bài trước về Yin & Yang ------------ những người ủng hộ, những người cổ xuý
    common-law /civil law --------- common law: hệ thống luật theo án lệ, hệ hthống luật Anh-Mỹ ; civil law: hệ thống luật thành văn
    measures of public-sector health --- về mặc sức khoẻ ở khu vực công -------------- các thước đo về tính minh bạch của hệ thống côgn quyền
    clearly matters --- những điều rất rõ ràng---------------- rõ ràng là có vai trò rất quan trọng
    Definitions of bond spreads on the Web:
    The difference between the yield of a corporate bond and a US Treasury security of similar time to maturity.
    webuser.bus.umich.edu/Organizations/FinanceClub/resources/glossary.html
    Bài dịch hơi word by word, bạn cố gắng hiểu nghĩa các từ trước khi dịch.
  4. guitarfriend

    guitarfriend Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    28/06/2007
    Bài viết:
    162
    Đã được thích:
    0
    -Các bạn cho mình hỏi 1 điều,là khi dịch thì các bạn dùng TỪ điển ANH-VIệt,hay từ điển ANH-ANH,mình thấy có rất nhiều ý kiến khác nhau về chuyện dùng từ điển nào?Bởi mình đã đọc các bài dịch của các bạn,thấy các bạn dịch rất hay,mình cũng mới bắt đầu học dịch,nên phải cố gắng nhiều.Mong các bạn chia sẻ kinh nghiệm
  5. americanaccent

    americanaccent Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    11/04/2007
    Bài viết:
    118
    Đã được thích:
    0
    Lâu lắm rồi mình cũng không dùng từ điển nữa bạn ạ, Tốt nhất là bạn sử dụng Internet--google để hiểu nghĩa các từ và cách sử dụng của nó.
  6. minhtrang86_vn

    minhtrang86_vn Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    05/03/2006
    Bài viết:
    1.147
    Đã được thích:
    0
    Theo quan điểm của mình , bạn nên áp dụng cả hai.
    Trường hợp thứ nhất: tra anh- anh, nhằm tăng khả năng diễn giải bằng tiếng anh và khả năng đoán từ bằng tiếng việt của bạn.
    Trường hợp thứ hai, dùng anh -việt, để tìm hiểu xem từ bạn vừa đoán có phù hợp với văn cảnh không, có sát nghĩa hay tương tự với từ trong từ điển anh- việt không.
    dấy là quan điểm của mình thui . Thanks for reading
  7. altus

    altus Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/05/2003
    Bài viết:
    1.503
    Đã được thích:
    1
    Patent tiếng Việt là bằng sáng chế, bằng phát minh.
  8. nasaldro

    nasaldro Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    16/11/2006
    Bài viết:
    42
    Đã được thích:
    0
    up
  9. americanaccent

    americanaccent Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    11/04/2007
    Bài viết:
    118
    Đã được thích:
    0
    Franchising thì tương đối mới, có thể chưa có thuật ngữ. Còn marketing thì ở VN vẫn gọi bằng tiếng Hán Việt là tiếp thị đấy thôi. Còn thuần Việt theo nghĩa không có yếu tố Hán Việt thì thuật ngữ thương mại liệu có bao nhiêu phần trăm?
    <BLOCKQUOTE id=quote><font size=1 face="Arial" id=quote>Trích từ:
    common law/civil lawthông luật/dân luật
    [/QUOTE]
    [/QUOTE]
    nói thật với bạn khi đi học và đi làm mà tôi dịch Marketing là "tiếp thị" thì không được chấp nhận vì sai bản chất và ngữ nghĩa, nênlúc nào cũng phải để nguyên là marketing. Riêng vấn đề chuyên môn này mình buộc khôg thể dễ dãi đưọc.
  10. guitarfriend

    guitarfriend Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    28/06/2007
    Bài viết:
    162
    Đã được thích:
    0
    -franchise thì em biết :
    franchise
    license to market a company''''s goods or services; business which has been granted a license
    -Đúng như anh AMERi... nói,một số thuật ngữ không thể được thay thế bằng từ tiếng việt,bởi nghĩa tiếng anh rộng hơn bất cứ từ tiếng việt nào được dùng để thay thế.Nhưng đấy là chỉ dùng khi dịch với những từ thông dụng thôi,còn những từ ít được dùng ở Việt Nam như:Patent hay FRANCHISE,nếu anh không dịch nghĩa ra tiếng việt,thì đọc bài dịch sẽ bị ngắt quãng và người đọc sẽ chẳng hiểu đâu.Vì vậy cũng tùy chỗ dùng từ gốc thôi,đâu phải lúc nào cũng dùng từ gốc được ạ.Mình đang viết cho người VIỆT đọc chứ có phải cho người nước ngoài họ đọc đâu ạ.Còn nếu anh định dùng từ gốc,thì cũng phải có giải thích ở cuối bài dịch chứ ạ.Em đọc 1 số báo thấy họ cũng giải thích như vậy,cuối mỗi bài viết,đối với 1 từ xa lạ với người VIỆT
    Được guitarfriend sửa chữa / chuyển vào 00:08 ngày 02/07/2007

Chia sẻ trang này