1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Những câu Tục ngữ của Đức.

Chủ đề trong 'Đức (German Club)' bởi Cindy82-83, 02/08/2002.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. minhphuongng_vm

    minhphuongng_vm Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    08/02/2002
    Bài viết:
    2.805
    Đã được thích:
    0

    Surender Not Die


    Đại Ca Băng Đảng DCMT
  2. caphechieuthubay

    caphechieuthubay Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    04/05/2002
    Bài viết:
    1.129
    Đã được thích:
    0
    Em có tập hợp được một số câu tục(thành) ngữ, mấy hôm nữa rỗi rãi sẽ post nên cho mọi người. Theo như em biết thì câu của chi nhoc-kho-tinh cung được coi là thành ngữ, câu ấy hay ghê hén.
    Được caphechieuthubay sửa chữa / chuyển vào 21:26 ngày 02/09/2002
  3. caphechieuthubay

    caphechieuthubay Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    04/05/2002
    Bài viết:
    1.129
    Đã được thích:
    0
    Wer den Kern essen will, muss die Schale knacken
    To live is to fight
  4. caphechieuthubay

    caphechieuthubay Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    04/05/2002
    Bài viết:
    1.129
    Đã được thích:
    0
    Hallo cả nhà! Tớ sưu tầm được một ít thành ngữ, tục ngữ, post lên cho mọi người cùng xem, sai thì sửa nhé !!!!!!!!!!!!
    Geteilte Freunde ist doppelte Freunde, geteilter Schmerz ist halber Schmerz: nôĩ buồn xẻ nửa, niềm vui nhân đôi
    Wie gewonnen, so zerronnen: kiếm thế nào tiêu ào thế âý

    Es ist nicht alles Gold, was glänzt: không phải caí gì óng ánh cũng là vàng
    Gott gibt??Ts den Seinen im Schlaf: thánh nhân đãi kẻ khù khờ
    Bei Nacht sind alle Katzen grau :tắt lửa tối đèn nhà ngói cũng như nhà tranh.
    Auf einen goben Klotz gehört ein grober Keil :vỏ quýt dày có móng tay nhọn.
    Die Groschen machen den Taler, der Groschen bringt den Taler.:tích tiểu thành đại.
    Einer ist so gut wie der andere: một cây làm chẳng lên non, ...
    Kurze Haare sind bald gekämmt: tóc ngắn dễ chải.
    Bis zum Hals ( bis anden Hals) in Schulden stecken: nợ như chuá chổm
    Zum Hälse herauswachsen (heraushängen) : ngấy đén mang tai
    Eine Hand wäscht die andere: kẻ tung người hứng.
    Wer zwei Hasen zugleich hetzt, fängt keinen: ở đau có chó săn, ở đấy có thỏ chết.
    Wie der Herr, so der Knecht, wie der Herr, so's Gescherr: cha nào con nấy, rau nào sâu nấy, hổ phụ sinh hổ tử
    Getroffener Hund bellt: có tật giật mình
    Den Letzten bei?Yen die Hunde:trăm dâu đổ đầu tằm.
    Jung gewohnt, alt getan: học gì lợi nấy.
    Mit frem dem Kalb flügen: cốc mò cò xơi, ngồi mát ăn bát vàng.
    Ein Kalb wird schnell zum Ochsen: có nằm trong chăn mới biết chăn có dận.
    Das Kalb will klüger sein als die Kuh: trứng khôn hơn vịt
    Gebrühte Katze scheut auch kaltes Wasser:trượt vỏ dưa thâý vỏ dừa cũng sợ.
    Der Katze Scherz, der Mäuse Tod: người ngoài cười nụ người trong khóc thầm.
    Wenn die Katze fort ist, tanzen die Mäuse:vắng chủ nhà gà mọc râu tôm.
    Eine Liebe ist der andern wert :ăn miếng trả miếng.
    Jeder Kaufmann lobt seine Ware/Osten und Westen, daheim ist??Ts am besten : ta về ta tắm ao ta dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.
    Ein Keil treibt den anderen: dĩ độc trị độc.
    Einer ist keiner/ ein Mann allein kann das Feld nicht behaupten:một cây làm chẳng lên non.
    Man schlägt nicht Mücken mit Keulen tot: giết à không cần đến dao mổ trâu.
    Klein aber fein: bé hạt tiêu.
    Schenkt man jemand eine Kuh, will er auch noch das futter dazu: được đằng chân lân đằng đầu.
    Man wird alt wie??Tne Kuh und lernt noch alle Tage zu: còn sống còn học.
    Nicht jede Kugel trifft, nicht alle Kugeln treffen: chẳng đáng sợ như người ta tưởng
    Dem Kühnen ( nur ) gehrt die Welt / : có chí thì nên.
    Wer zuerst kommt, mahlt zuerst: cờ đến tay ai ngươì âý phất
    Eine gebratene Taube fliegt keinem ins Maul: há miệng chờ sung.
    Einen geschekten Gaul sieht (schaut) man nichts ins Maul: cuả được tặng thì đừng có chê.
    ?obung macht den Meister, früh übt sich, was ein Meister werden will: khéo tay chóng chày thành thợ cả.
    Jeder ist sich selbst der Nächste : một giọt máu đào hơn ao nước lã
    Nicht über seine (die eigene) Nasenspitze (hinweg) sehen: nước đến chân mới nhảy
    In der Not erkennt man den Freund: đồng bệnh tương lân.
    Not macht erfinderisch: cái khó làm nẩy cái khôn.
    Not bricht Eisen: cái khó bó cái khôn.
    Not sucht Brot: khi đói đầu gối cũng phải bò.
    Abbitte ist die beste Bu?Ye: mắc tội phải lặnlội cầu xin.
    Man soll den Tag nicht vor dem Abend loben: chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng.
    An dem läuft alles ab: nước đổ lá khoai.
    Aller Anfang ist schwer: vạn sự khởi đầu nan.
    Wie der Anfang, so das Ende: bắt đầu thế nào, kết thúc thế âý.
    Aus den Augen, aus dem Sinn:xa mặt cách lòng.
    Die Augen waren grö?Yer als der Magen: no bụng đói con mắt.
    Der Ball sucht den guten Spieler: có công mài sắt có ngày nên kim.
    Den Balken im eigenen Augen nicht sehen ( nicht gewahr werden) aber den Splitter im fremden (sehen)/ was dich nicht brennt, das blase nicht/ wer vielerlei beginnt, gar wenig Dank gewinnt: việc nhà thì nhác việc chú bác thì siêng.
    Wie ein Blitz aus heitereim Himmel: như sét đánh giữa trời quang
    Wenn das Kind in den Brunnen gefallen ist, (so) deckt man in zu:mất bò mới lo làm chuồng.
    Die wird ??~s schon auch noch mal in die Bude regnen: sông có khúc, người có lúc.
    Man muss sich nach der Decke strecken: liệu cơm gắp mắm.
    Das dicke Ende kommt noch (nach):cái đích còn ở phía trước.
    Rei?Yt nicht, doppelt genäht hält besser: được vòi đòi tiên.
    Keine Rose ohne Dornen: hồng nào mà chẳng có gai.
    kommt Zeit, kommt Rat: cứ sống rồi xem.
    Kein Leid ohne Freud: trong cái rủi có cái may..
    Das Letzte ist das Beste: cái cuối cùng là cái ngon nhất.
    Mü?Yiggang ist aller Laster Anfang, Mü?Yiggang ist des Teufels Ruhebank: nhàn cư vi bất thiện.
    Der Weg zu Hölle ist mit guten Vorsätzen gepflastert: mật ngọt chết ruồi.
    Wie der, Preis so die Ware / wie die Ware so das Geld: tiền nào của âý
    Guter Rat kommt über Nacht: nhất dạ sinh bá kế.
    Vom (aus dem ) Regen in die Traufe kommen : tránh vỏ dưa lại gặp vỏ dưà.
    Auf Donner folgt Regen:cãi nhau làm mau nước mắt, sấm chớp làm đổ mưa rào.
    (Gar) zu viel ist ungesund: ăn có chừng uống có mực.
    Viele Reiser machen einen Besen: đoàn kết là sức mạnh.
    Vorgetan und nachbedacht hat machen in gro?Y Leid gebracht/ Vorsicht ist besser als nachsicht/ erst wagen, dann wagen: làm ngươì phaỉ biết đắn đo, phải cân nặng nhẹ phải dò nông sâu.
    Vorsicht ist die Mutter der Weisheit: cẩn thận là mẹ khôn ngoan.
    Wer wagt, gewinnt: không vào hang hổ sao bắt được hổ con.
    Was wahr ist, mu?Y wahr bleiben: sự thật là sự thật.
    Wie es in den Wald hineinschallt, so schallt es wieder heraus:hú thế nào vọng thế ấy.
    Die Wände haben ?-hren: tai vách mạch rừng
    Stille Wasser sind tief: nước lặng thường sâu.
    Was ich nicht wei?Y, macht mich nicht hei?Y: điếc không sợ súng.
    Wissen ist Nacht: học thì sáng không học thì tối.
    Mit den Wölfen mu?Y man heulen: đi với bụt mặc aó cà sa, đi với ma mặc aó giấy.
    Ein gutes Wort findet einen guten Ort: nói ngọt dễ lọt tai.
    Das Wort verhalt, die Schrift bleibt: bút sa gà chết.
    Ein räudiges Schaf steckt die ganze Herde an: con sâu bỏ rầu nồi canh.
    Allzu scharf macht schartig: già néo đứt dây.
    Wer gut schmiert, der gut fährt: lễ càng hậu việc càng đậu.
    Reden ist Silber, Schweigen ist Gold: nói là bạc , im lặng là vàng.
    Besser spät als nie : muộn còn hơn không.
    Es ist nichts so fein gesponnen, es kommt doch endlich an Sie die Sonnen: cái kim trong bọc cũng có ngày lòi ra.
    Alter schützt vor Torheit nicht: thánh nhân cũng có khi nhầm
    Wer alles tun will, tut nichts recht: ai theo đuổi hai mục đích thì thường thất bại.
    Womit man umgeht, das klebt einem an: gần mực thì đen gần đèn thì rạng.

    Được caphechieuthubay sửa chữa / chuyển vào 20:21 ngày 05/09/2002
  5. Nhoc-kho-tinh

    Nhoc-kho-tinh Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    07/06/2002
    Bài viết:
    860
    Đã được thích:
    0
    He he.... có bao nhiêu câu tục ngữ của Đức, em Cafechieuthu7 gom hết lại ròi. Hết cửa để làm ăn.
    Tôi với anh đôi người xa lạ. Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau.
  6. Cindy82-83

    Cindy82-83 Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    27/02/2002
    Bài viết:
    550
    Đã được thích:
    0
    Ui ui... Vote cho bạn Thảo 5*. May wá! Hình như còn xót được 1 câu, hi`hi`....
    trau, schau, wem! --------> Chọn mặt gửi vàng.
    I've loved you from the start & always will....
  7. lemonsweet

    lemonsweet Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    20/05/2002
    Bài viết:
    178
    Đã được thích:
    0
    Andere L?Ônder , andere Sitten
    Fremd ist der Fremde nur in der Fremde
    Alles in allem gibt es nur zwei Arten von Menschen auf der Welt -solche , die zu Hause bleiben und solche , die es nicht tun .
    Ai ặĂi dỏằNTHH
  8. Cindy82-83

    Cindy82-83 Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    27/02/2002
    Bài viết:
    550
    Đã được thích:
    0
    Hơ hơ... ko dịch ra à?! Lần sau phải dịch ra nha!
    Surender Not Die------> Câu tục ngữ này chắc là của băng đảng DCMT ===> Man kann aufgeben, aber muss nicht sterben.
    I've loved you from the start & always will....
  9. Nhoc-kho-tinh

    Nhoc-kho-tinh Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    07/06/2002
    Bài viết:
    860
    Đã được thích:
    0
    Có cái câi gì mấy tên hay nói với nhau. Đại loại là "ngu thì chết chứ có bện tật gì đâu"? Tiếng đức nói như thé nào thé? Có nói được bình thường (cứ dịch ra mà nói), hay là có một câu nào như thé?
    Tôi với anh đôi người xa lạ. Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau.
  10. Prinzessin

    Prinzessin Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    25/02/2002
    Bài viết:
    25
    Đã được thích:
    0
    Oh je! Das ist doch keine Sprichwort, meine liebe Schwester
    <img src=images/emotion/walksmil.gif border=0 align=middle>Trouble is shared trouble halved.<img src=images/emotion/walksmil.gif border=0 align=middle>

Chia sẻ trang này