1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Những liên từ thường gặp trong bài thi Toeic

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi leoelight, 11/07/2017.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. leoelight

    leoelight Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    24/03/2017
    Bài viết:
    469
    Đã được thích:
    1
    Nếu như ở phần trước những liên từ tiếng anh mà bạn gặp trong bài tương đối dễ và quen thuộc thì những liên từ ở phần này sẽ có mức độ khó cao hơn và thậm chí sẽ có những từ vô cùng là mà bạn chưa được gặp bao giờ. Hãy cùng xem cách sử dụng của những liên từ này nhé!

    Xem thêm: nhung tu tieng anh noi ve tinh yeu

    Các liên từ thông dụng

    1. Supposing (=if): nếu như

    VD: Supposing that happens, what will you do?: nếu như điều đó xảy ra, bạn sẽ làm gì?

    2. While : khi, trong khi, mặc dù

    VD: While it was snowing, we play cards : khi tuyết rơi, chúng tôi đang chơi bài.

    While I love him, he doesn’t love me.

    3. As soon as : ngay khi

    VD: Write to me as soon as you can: Viết cho tôi ngay khi bạn có thể.

    4. As though = in a similar way

    VD: It look as though there will be a storm : trời trông như sắp có bão.

    5. In case: phòng khi, trong trường hợp khẩn cấp

    VD: Take a sweater in case it gets cold : Mang theo áo len, phòng khi trời lạnh.

    6. Unless: trừ khi

    VD: Unless he helps us, we can’t succeed : nếu anh ấy không giúp, chúng ta sẽ không thể thành công.

    7. Untill/ till : cho đến khi

    VD: I will wait until I hear from you : tôi sẽ đợi đến khi tôi nghe được điều gì đó từ bạn.

    Xem thêm: các thành ngữ trong tiếng anh

    8. Whereas: bởi vì, trong khi

    VD: Whereas this is a public building, it is open to everyone : bởi vì đây là tòa nhà công cộng, nên nó được mở cửa cho mọi người.

    He is short whereas his brother is tall : anh ấy thì thấp trong khi em trai lại rất cao.

    9. Whether : hay không

    VD: I do not know whether she was invited (or not): tôi không viết cô ấy có được mời hay không.

    10. As

    - Có nghĩa là bởi vì

    VD: As he is my friend, I will beside him : Bởi vì anh ta là bạn tôi, nên tôi sẽ ở bên cạnh anh ấy.

    - Khi

    VD: We watched as the plane took off : chúng tôi xem khi máy bay cất cánh.

    11. After : sau khi

    VD: After the bus left, I when home : sau khi xe bus rời đi, tôi trở về nhà.

    12. Although / though : mặc dù

    VD: Although it was after midnight, we did not feel tired : mặc dù đã quá nửa đên nhưng chúng tôi không cảm thấy mệt.

    13. Before : trước khi

    VD : I adrrived before the store open : tôi đã đến khi cửa hàng mở cửa.

    14. Because : bởi vì

    VD: we had to wait, because we arrived early : chúng tôi phải đợi bởi vì đến quá sớm.

    15. For : bởi vì

    VD: He is happy, for he enjoys his work : anh ấy vui vì yêu thích công việc.

    Xem thêm: bài viết tiếng anh về bản thân

Chia sẻ trang này