1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Những mẫu câu giao tiếp bằng tiếng Nhật trong nhà hàng

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi JapanSOFL, 29/03/2019.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. JapanSOFL

    JapanSOFL Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    05/10/2018
    Bài viết:
    139
    Đã được thích:
    0
    Những bạn học viên khi đi du học tại Nhật Bản đều có mong muốn vừa học vừa làm. Việc làm thêm trong các nhà hàng Nhật là sự lựa chọn của rất nhiều bạn sinh viên. Vì khi làm việc, các bạn không những có thể kiếm được tiền để trang trải cuộc sống mà còn có thể tiếp xúc trực tiếp với nền văn hóa Nhật, cũng như nâng cao khả năng giao tiếp.
    [​IMG]

    Nếu như bạn cũng đang có mong muốn du học Nhật Bản và làm việc tại các nhà hàng, hãy theo dõi bài viết này của Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL để biết thêm những câu nói bạn thường phải sử dụng trong các nhà hàng tại đất nước mặt trời mọc nhé!

    Những câu nói khách hàng thường dùng

    Seki wo kaetai desu. Koko wa tabako no nioi ga shimasu - 席を変えたいです。ここはたばこの に おいがします。: Đổi bàn khác cho tôi, ở đây có mùi thuốc lá.
    Sono resutoran no heya wo kashikiri ni ****a - そのレストランの部屋を貸し切りに し た: Tôi đã đặt trước một bàn trong nhà hàng này rồi.
    あ のう、 メニュー を みせて ください。(Anou, menyuu o misete kudasai.): Xin cho tôi xem thực đơn.
    はい、すべていいです。ありがとう。(Hai, subete ii desu. Arigatou): Vâng, tất cả đủ rồi. Cảm ơn anh/cô/cậu.... (Câu này được dùng khi bạn xác nhận thực đơn với khách và thực đơn đó là chính xác).
    O kaikei wo onegai shimasu - お会計をお願いします。: Tính tiền cho tôi đi.

    Những câu nói nhân viên nhà hàng thường dùng

    Chào và hướng dẫn khách

    >>> Cách chào hỏi bằng tiếng Nhật

    Irasshai mase - いらっしゃい ませ。: Chào quý khách (chào khi khách bước vào nhà hàng).
    何名 さま で いらっしゃいますか? ( Nanmei sama de irasshai masu ka?): Anh/ chị đi mấy người.
    Kochira e douzo - こちらへどうぞ。: Anh/chị đi hướng này nhé!
    きょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか? (kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?): Vì hôm nay nhà hàng đông khách quá, anh/ chị có thể ngồi chung bàn với người khác được không?

    Ghi thực đơn

    何 に なさい ます か? (Nani ni nasai masu ka?): Qúy khách dùng gì ạ.
    しょうしょう おまち ください。(Shoushou omachi kudasai): Xin ông/ bà đợi một lát.
    Omatase shima****a - おまたせ しました。: Xin lỗi đã để ông bà phải chờ đợi lâu.
    どうぞ おめしあがり ください。(Douzo,omeshiagari kudasai): Xin mời ông/bà dùng bữa (cả thức ăn và nước uống đều có thể sử dụng câu nói này).
    おのみものは いかがですか。(Onomimono wa ikaga desuka): Qúy khách có muốn dùng thêm đồ uống không ạ?
    おたべものは いかがですか。(Otabemono wa ikaga desu ka): Ông/ bà có dùng thêm món ăn nữa không ạ?

    Khi thanh toán

    Onegaishimasu - おねがいします。: Phiền ông/bà thanh toán (đồng thời đưa hóa đơn cho khách)
    Arigatogozaimasu - ありがとうございます。: Cảm ơn quý khách (vừa nói vừa đưa tay ra nhận tiền, bạn nên kiểm tra tiền trước mặt khách hàng).

    Trường hợp cần trả lại tiền thừa

    おつりがありますからしょうしょうおまちください。(otsuri ga arimasukara shosho omachikudasai): Bởi vì có tiền thừa nên xin vui lòng chờ một chút.
    Khi trả lại tiền thừa cho khách: おつりでございます。 (otsuri de gozaimasu): Xin gửi lại tiền thừa ạ.
    Nếu tiền đủ: ちょうどです。 (choudo desu): Đủ rồi ạ.
    Nếu thiếu tiền: すみません、まだ たりません。(sumimasen, mada tarimasen): Xin lỗi, vẫn chưa đủ ạ. (Lúc này, bạn nên nói nhỏ một chút).

    Chào tạm biệt

    Mata no okoshi wo omachi****eorimasu - またのお越しをお待ちしております。: Quý khách nhớ ghé tiếp lần sau nhé!

    Làm việc tại nhà hàng là lựa chọn của không ít du học sinh Nhật Bản, chính vì thế làm quen với những tình huống tiếng giao tiếp trong nhà hàng là điều vô cùng cần thiết. Hi vọng những kiến thức mà Trung tâm Nhật ngữ SOFL cung cấp trong bài viết hôm nay sẽ giúp bạn tự cải thiện từ vựng cũng như mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật và kỹ năng giao tiếp trong các nhà hàng tại Nhật Bản nhé!

    >>> Có thể bạn quan tâm : Khóa học tiếng Nhật giao tiếp TPHCM

Chia sẻ trang này