1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Những trợ từ đơn giản hay dùng trong tiếng Nhật

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi phannhung1, 09/01/2017.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. phannhung1

    phannhung1 Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    07/05/2016
    Bài viết:
    116
    Đã được thích:
    0
    Xem thêm:

    Đọc thuộc bảng chữ cái tiếng Nhật trong thời gian ngắn

    Kinh nghiệm học tiếng Nhật hiệu quả

    Phương pháp học thuộc bảng chữ cái hiragana nhanh nhất



    # は:là

    - Đứng sau chủ ngữ của câu:

    Sは~

    わたしは大学生です。



    Tôi LÀ sinh viên đại học.

    # も:cũng

    - Trình bày nội dung tương tự như câu trước:

    やまださんはにほんじんです。

    たなかさんもにほんじんです。



    Anh Yamada là người Nhật. Anh Tanaka CŨNG là người Nhật.

    - Từ để hỏi+ も~(thể phủ định): phủ định hoàn toàn

    日曜日にどこもいきません。



    Chủ Nhật này tôi CHẲNG đi đâu hết!

    # の: của

    - N1のN2: Cái gì đó CỦA cái gì đó

    これはマリアさんのほんです。



    Đây là cuốn sách CỦA Maria

    - Thay thế cho danh từ phía trước

    カリナさんのかばんはどれですか。



    Túi của bạn Karina là cái túi nào?

    # と

    - N1とN2 (danh từ tương đương nhau): N1 và/với/cùng với N2

    わたしはランさんとにほんごをべんきょうします。



    Tôi CÙNG VỚI bạn Ran học tiếng Nhật

    - NとNとどちら~(Sử dụng trong câu so sánh

    サッカーとやきゅうとどちらが好きですか。



    Bóng đá VÀ bóng chày bạn thích môn nào hơn?

Chia sẻ trang này