1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Nói nhanh, nói tắt, viết tắt trong tiếng Nhật

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi Arsudar, 30/01/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. Arsudar

    Arsudar Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    21/10/2015
    Bài viết:
    37
    Đã được thích:
    2
    Nói nhanh, nói tắt, viết tắt trong tiếng Nhật
    Trong nói chuyện hàng ngày ngày người Nhật hay dùng cách nói nhanh, nói tắt mà nếu bạn không quen thì sẽ khó hiểu họ nói gì. Akira sẽ tổng hợp lại một số cách nói nhanh và nói tắt trong tiếng Nhật, giúp các bạn dần làm quen tốt hơn với ngôn ngữ nói của người Nhật.

    Đọc thêm:
    6 bộ manga Nhật Bản không thể bỏ qua nếu bạn muốn giỏi tiếng Nhật
    Cách học viết tiếng Nhật siêu đơn giản
    3 bước học tiếng Nhật cơ bản hiệu quả dành cho người mới bắt đầu
    Học tiếng Nhật online


    Các quy tắc nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật



    では dewa → じゃ ja

    [​IMG]

    ては tewa → ちゃ cha



    ておく te oku → とく toku



    てしまう te shimau → ちゃう chau



    でしまう de shimau → じゃう jau



    てしまった te shimatta → ちゃった chatta



    でしまった de shimatta → じゃった jatta



    ければ kereba → きゃ kya



    いらない iranai → いらん iran



    もの mono → もん mon



    (Các âm hàng “n” như “na”,”ni”,… sẽ thành “n”)



    来るなよ kuru na yo → くんなよ kunna yo



    (Các âm hàng “r” như “ra, ri, ru, re, ro” sẽ thành “n”)



    dewa -> ja, tewa -> cha



    te oku -> toku



    te shimau -> chau, de shimau -> jau, te shimatta -> chatta, de shimatta -> jatta



    kereba -> kya



    “ra, ri, ru, re, ro” -> “n”



    “na, ni, nu, ne, no” -> “n”






    Ví dụ:



    私は日本人じゃありません。(私は日本人ではありません)



    Watashi wa nihonjin ja arimasen (Watashi wa nihonjin dewa arimasen)



    Tôi không phải người Nhật.






    入っちゃいけないよ。(入ってはいけないよ)



    Haitcha ikenai yo (Haitte wa ikenai yo)



    Không được vào đâu.






    仕事しなくちゃ!(仕事しなくては=仕事しなくてはならない)



    Shigoto shinakucha! (Shigoto shinakute wa = Shigoto shinakute wa naranai)



    Phải làm việc thôi!






    じゃ、またね!(では、またね)



    Ja, mata ne! (Dewa, mata ne)



    Vậy hẹn sau nhé!






    ご飯を炊いといて!(ご飯を炊いておいて)



    Gohan wo taitoite! (Gohan wo taite oite)



    Nấu cơm sẵn đi!






    準備しとく。(準備しておく)



    Jumbi ****oku (Jumbi ****e oku)



    Tôi sẽ chuẩn bị sẵn.






    食べちゃった。(食べてしまった)

    [​IMG]

    Tabechatta (Tabete shimatta)



    Ăn mất rồi.






    読んじゃうよ。(読んでしまうよ)



    Yonjau yo (Yonde shimau yo)



    Tôi đọc mất đấy.






    それじゃ始めましょう!(それでは始めましょう)



    Sore ja hajimemashou (Sore dewa hajimemashou)



    Thế thì bắt đầu thôi!






    それじゃ!(それでは!)



    Sore ja! (Sore dewa!)



    Vậy nhé!






    待機しといて!(待機しておいて)



    Taiki ****oite! (Taiki ****e oite)



    Chờ sẵn đi!






    行かなきゃならない。(行かなければならない)



    Ikanakya naranai (Ikanakereba naranai)



    Tôi phải đi.






    してはいかん。(してはいかない)



    ****e wa ikan (****e wa ikanai)



    Không được làm.






    バナナが好きだもん!(バナナが好きだもの)



    Banana ga suki da mon! (Banana ga suki da mono)



    Tôi thích chuối mà lại!






    さわんな。(さわるな!)



    Sawanna (Sawaruna)



    Đừng có động vào!






    Người Nhật cũng hay nói tắt, bỏ lửng câu nói



    仕事しなくちゃ。=仕事しなくてはならない。

    [​IMG]

    ****ogo shinakucha = Shigoto shinakute wa naranai



    Tôi phải làm việc đã.






    雨が降るかも=雨が降るかもしれない。



    Ame ga furu kamo = Ame ga furu kamoshirenai



    Có thể trời sẽ mưa.






    今行かなきゃ=今行かなきゃならない。=今行かなければならない。



    Ima ikanakya = Ima ikanakya naranai = Ima ikanakereba naranai



    Giờ tôi phải đi đã.






    ここにタンポポしか・・・=ここにタンポポしかない。



    Koko ni tampopo shika … = Koko ni tampopo shika nai



    Ở đây chỉ có bồ công anh.






    すごいじゃ=すごいじゃない?=すごいではないか?



    Sugoi ja = Sugoi janai? = Sugoi dewanai ka?



    Không giỏi sao? (Không hay sao?)






    散歩すれば?=散歩すればどうですか?



    Sampo sureba? = Sampo sureba dou desu ka?



    Đi dạo thì sao? = Đi dạo một chút xem!






    お茶でも?=お茶でも飲みますか?



    Ocha demo? = Ocha demo nomimasu ka?



    Trà thì sao? (=Anh có uống ví dụ nước trà không?)






    Ngôn ngữ nói trong giới trẻ



    Thường hay dùng biến âm như sau:



    面白い(おもしろい)→ おもしれえ (thú vị): omoshiroi = omoshiree



    ひどい → ひでえ (tồi tệ) hidoi -> hidee



    ・・・じゃない → ・・・じゃねえ nai -> nee



    うまい → うめえ (ngon, giỏi) umai -> umee

    [​IMG]

    いたい → いてえ (đau) itai -> itee



    Cách nói trên chỉ dùng với tính từ.






    Các nói tắt khác



    それは sore wa → そりゃ sorya



    だめじゃない dame janai → だめじゃん dame jan



    いらない iranai → いらん iran






    Phương ngữ (Cách nói địa phương)



    Ví dụ ở Kansai sẽ nói là だめや “dame ya” thay cho だめだ “dame da” (không được).

    [​IMG]




    Ví dụ áp dụng



    Há chẳng phải đây là xứ Phật,



    Mà sao ai nấy mặt đau thương?



    ここは仏の地じゃないか、 | Koko wa hotoke no chi janai ka



    どうしてみな悲しげな顔? | Dou****e mina kanashigena kao?

    Nguồn: Akira

Chia sẻ trang này