1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Quân đội Nhật Bản (2007version)

Chủ đề trong 'Kỹ thuật quân sự nước ngoài' bởi KhoaiXaMe, 26/08/2007.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. KhoaiXaMe

    KhoaiXaMe Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/06/2006
    Bài viết:
    34
    Đã được thích:
    0
    Trang bị trên các hộ vệ hạm
    - Bắn nhanh 5 inch
    [​IMG]
    - Băn nhanh 76mm
    [​IMG]
    - Bắn nhanh 127mm
    [​IMG]
    - Súng máy 40mm
    [​IMG]
    - Súng máy 20mm nhiều nòng
    [​IMG]
    - Súng máy 20mm bắn gần (high power)
    [​IMG]
    - Bệ phóng thẳng đứng (tên lửa)
    [​IMG]
    - Đạn dạo đối hạm Standard(Tartar[SM-1])
    [​IMG]
    - Đạn dạo đối hạm Harpoon
    [​IMG]
    - Đạn dạo đối hạm, đối không cự ky ngắn (Sea Sparow)
    [​IMG]
    - Chống ngầm ASROC
    [​IMG]
    - Hệ thống phóng tên lửa Bofor (Bofors Rocket System)
    [​IMG]
    - Ống phóng ngư lôi tầm ngắn (liên hoàn 3 quả)
    [​IMG]
  2. KhoaiXaMe

    KhoaiXaMe Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/06/2006
    Bài viết:
    34
    Đã được thích:
    0
    Lẽ đời thì đúng là như thế, nhưng mấy cái tàu nổi mang pháo này được Nhật Bủn (bộ quốc phòng) phân chia làm:
    - Hộ vệ hạm (bao gồm tất cả các loại trên, trọng tải khoảng trên 2000 tấn)
    - Tảo hải hạm (chắc là hộ vệ hạm hạng lông, trọng tải trên dưới 500 tấn)
    - Tàu tên lửa (siêu nhỏ và siêu nhẹ, mang tên lửa và 20mm, trong tải trên dưới 50 tấn)
    Không hề nhắc đến 1 chữ khu trục hay tuần dương nào. Có thể cách phân loại này đứng trên quan điểm của người Nhật, chỉ phục vụ phòng vệ nên tránh những tên gọi của các tàu chiến đấu chăng?
    Như vậy có thể bác nói đúng, các phân loại khu trục hay tuần dương có thể được phương Tây hoặc Tàu sử dụng, em không có nguồn phân loại này nên không dám lên tiếng.
    Về trọng tải em đã kiểm tra, chưa thấy vấn đề ở chỗ nào, hay là thừa thiếu số 0 nhỉ?
    Bổ sung 1 ý nữa, trong WW2, hệ thống phân loại tàu chiến hộ vệ, tuần dương hay khu trục rất rõ ràng, chứng tỏ tướng Nhật không xa lạ gì với các phân loại trên, chỉ không muốn phânloại mà thôi. Đây là một việc làm theo em là có chủ ý.
    Được KhoaiXaMe sửa chữa / chuyển vào 12:06 ngày 26/08/2007
  3. viser

    viser Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    21/01/2004
    Bài viết:
    1.877
    Đã được thích:
    25
    Trước Nhựt pủn chỉ có cục phòng vệ biển thì tàu gọi là tàu hộ vệ cũng có lý. Nhựt có tiêu trí đóng tàu riêng, nhưng cơ bản theo công nghệ và tiêu chuẩn Mẽo, về bản chất các tàu của Nhựt vẫn phân loại theo cách thông thường như tàu Mẽo, thôi thì thích gọi gì thì gọi.
    Về tàu lớp Kongo, đây là lớp tàu AEGIS lớn nhất, hơn cả lớp Ticonderoga của Mẽo, mang được SM3 ngoại cỡ, ko lý nào lại chỉ có hơn 5000 ton. Có nguồn khác bảo 9500 ton full arm.
  4. KhoaiXaMe

    KhoaiXaMe Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/06/2006
    Bài viết:
    34
    Đã được thích:
    0
    Vâng, em cứ tạm theo cách gọi của Nhật vậy đã, bác biết thì bổ sung hộ em nhé.
    Còn lớp Kôngô, bác xem lại hộ em với, em ghi rõ trọng lượng cơ bản là 7250 tấn mà, full arm lên đến 9500 thì cũng có lý.
  5. KhoaiXaMe

    KhoaiXaMe Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/06/2006
    Bài viết:
    34
    Đã được thích:
    0
    Tầu ngầm lớp Yuushio.
    Bao gồm 580(takeshio), 581(yukishio),582(sachishio)
    Thông số:
    - Độ dãn nước cơ bản: 2250tấn
    - Kích thước (dài, rộng, cao, choán nước) 76x9.9x10.2x7.4m
    - Động cơ: 2 diesel, 1 main motor 1 trục
    - Mã lực: khi nổi 3400 PS, khi lặn: 7200PS
    - Tốc lực: 20kt (khi lặn)
    - Vũ khí: 1 hệ thống phóng trong nước, snorkel
    - Thuỷ thủ đoàn: 75người
    Tàu ngầm 580(takeshio)
    [​IMG]
    Tầu ngầm lớp Harushio.
    Bao gồm 583(harushio), 584(natsushio), 585(hayashio), 586(arashio), 587(wakashio), 588(fuyushio)
    Thông số:
    - Độ dẫn nước cơ bản: 2450tấn
    - Kích thước (dài, rộng, cao, choán nước) 77x10.0x10.5x7.7m
    - Động cơ: 2 diesel, 1 main motor 1 trục
    - Mã lực: 7200PS
    - Tốc lực: 20kt
    - Vũ khí: 1 hệ thống phóng trong nước, snorkel
    - Thuỷ thủ đoàn: 75người
    Tàu ngầm 583(harushio)
    [​IMG]
    Tầu ngầm lớp Oyashio.
    Bao gồm 590(oyashio), 591(michishio), 592(uzushio),593(makishio), 594(isoshio), 595(narushio),596(kuroshio)
    Thông số:
    - Độ dẫn nước cơ bản: 2750tấn
    - Kích thước (dài, rộng, cao, choán nước) 82x8.9x10.3x7.4m
    - Động cơ: 2 diesel, 1 main motor 1 trục
    - Mã lực: 7700PS
    - Tốc lực: 20kt
    - Vũ khí: 1 hệ thống phóng trong nước, snorkel
    - Thuỷ thủ đoàn: 70người
    Tàu ngầm 590(oyashio)
    [​IMG]
  6. 450nm

    450nm Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    28/07/2006
    Bài viết:
    683
    Đã được thích:
    0
    kẻ thù của kẻ thù là bạn ~~> cứ thấy Nhật, Ấn Độ sắm sửa là em vui
    mình mà có mấy em P-3C Orion này thì Tàu cũng vãi đái ra quần
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
  7. 450nm

    450nm Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    28/07/2006
    Bài viết:
    683
    Đã được thích:
    0
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Được 450nm sửa chữa / chuyển vào 17:12 ngày 26/08/2007
  8. 450nm

    450nm Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    28/07/2006
    Bài viết:
    683
    Đã được thích:
    0
    General characteristics
    * Crew: 11
    * Length: 116 ft 10 in (35.6 m)
    * Wingspan: 99 ft 8 in (30.4 m)
    * Height: 33 ft 8.5 in (10.3 m)
    * Wing area: 1300 ft (120.8 mÂ)
    * Airfoil: NACA 0014-1.10 (Root) - NACA 0012-1.10 (Tip)
    * Empty weight: 77,200 lb (35,000 kg)
    * Loaded weight: 135,000 lb (61,400 kg)
    * Useful load: 57,800 lb (26,400 kg)
    * Max takeoff weight: 142,000 lb (64,400 kg)
    * Powerplant: 4Ã- Allison T56-A-14(T56-A-10 in P-3A) turboprop, 4,600 shp (3,700 kW) each
    * Propellers: Four-bladed Hamilton Standard propeller, 1 per engine
    o Propeller diameter: 13 ft 6 in (4.11 m)
    Performance
    * Maximum speed: 405 kt (750 km/h)
    * Cruise speed: 330 kt (610 km/h)
    * Range: 5,600 miles ferry (9,000 km)
    * Service ceiling: 34,000 ft (10,400 m)
    * Rate of climb: 3,140 ft/min (16 m/s)
    * Wing loading: 107 lb/ft (530 kg/mÂ)
    * Power/mass: 0.03 hp/lb (0.06 kW/kg)
    Armament
    * Bombs: 20,000 lb (9,000 kg)
    * Missiles: AGM-84 Harpoon, AGM-84E SLAM, the Standoff Land Attack Missile, AGM-65 Maverick
    * Sonobuoys: 48 Pre-loaded, 50+ Deployable from inside
    * Other: MK-46 and MK-50 torpedoes, mines, depth charges
    [​IMG]
  9. KhoaiXaMe

    KhoaiXaMe Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/06/2006
    Bài viết:
    34
    Đã được thích:
    0
    Em xin tiếp về phần Hải quân Nhật.
    Ngoài các lớp hộ vệ hạm và tầu ngầm, có một nhóm các tầu nhỏ hơn, được người Nhật gọi là Tảo Hải Hạm(Zf海??) và Tảo Hải Đình(Zf海??), dịch theo tiếng Anh là các loại tàu dò mìn(sweeping the sea for mines). Em xin để nguyên là tàu dò mìn.
    Tàu dò mìn lớp Yaeyama.
    Bao gồm 301(yaeyama), 302(tsushima), 303(hachijou)
    Thông số:
    - Độ dãn nước cơ bản: 1000tấn
    - Kích thước (dài, rộng, cao, choán nước) 67x11.8x5.2x3.1m
    - Động cơ: 2 diesel, 2 trục
    - Mã lực: 2400 PS
    - Tốc lực: 14kt
    - Vũ khí: 1 súng 20mm, 1 hệ thống dò tìm ở độ sâu lớn
    - Thuỷ thủ đoàn: 60người
    Tàu dò mìn 301(yaeyama)
    [​IMG]
    Tàu dò mìn 302(tsushima)
    [​IMG]
    Tàu dò mìn lớp Hatsushima.
    Bao gồm 665(himeshima), 666(ogishima),667(moroshima), 668(yurishima), 669(hikoshima), 670(awashima),671(sakushima)
    Thông số:
    - Độ dãn nước cơ bản: 440tấn(awashima trở về sau là 490 tấn)
    - Kích thước (dài, rộng, cao, choán nước) 55x9.4x4.2x2.5m(awashima trở về sau 58x9.4x4.2x2.9m)
    - Động cơ: 2 diesel, 2 trục
    - Mã lực: 1400 PS
    - Tốc lực: 14kt
    - Vũ khí: 1 súng 20mm, 1 hệ thống dò tìm độ sâu lớn
    - Thuỷ thủ đoàn: 45người
    Tàu dò mìn 667(moroshima)
    [​IMG]
    Tàu dò mìn 669(hikoshima)
    [​IMG]
    Tàu dò mìn 670(awashima)
    [​IMG]
    Tàu dò mìn 671(sakushima)
    [​IMG]
    Tàu dò mìn lớp Sugashima.
    Bao gồm 681(sugashima), 682(notojima), 683(tsunoshima),684(naoshima), 685(toyoshima), 686(ukushima),687(izushima),688(aishima)??
    Thông số:
    - Độ dãn nước cơ bản: 510tấn
    - Kích thước (dài, rộng, cao, choán nước) 54x9.4x4.2x3.0m
    - Động cơ: 2 diesel, 2 trục
    - Mã lực: 1800 PS
    - Tốc lực: 14kt
    - Vũ khí: 1 súng 20mm, 1 hệ thống dò tìm ở độ sâu lớn
    - Thuỷ thủ đoàn: 45người
    Tàu dò mìn 681(sugashima)
    [​IMG]
    Tàu dò mìn 682(notojima)
    [​IMG]
    Được KhoaiXaMe sửa chữa / chuyển vào 18:49 ngày 26/08/2007
  10. KhoaiXaMe

    KhoaiXaMe Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/06/2006
    Bài viết:
    34
    Đã được thích:
    0
    Tàu dò mìn từ xa lớp Nijma
    Bao gồm 724(hahajima), 725(kamishima)
    Thông số:
    - Độ dãn nước cơ bản: 440tấn
    - Kích thước (dài, rộng, cao, choán nước) 55x9.4x4.2x2.5m
    - Động cơ: 2 diesel, 2 trục
    - Mã lực: 1440 PS
    - Tốc lực: 14kt
    - Vũ khí: 1 hệ thống điều khiển dò tìm từ xa
    - Thuỷ thủ đoàn: 28người
    Tàu dò mìn từ xa 724(hahajima)
    [​IMG]
    Tàu dò mìn từ xa 725(kamishima)
    [​IMG]
    Tàu dò mìn mẹ (mẫu hạm) lớp Uraga.
    Bao gồm 463(uraga), 464(bungo)
    Thông số:
    - Độ dãn nước cơ bản: 5650tấn(bungo 5700 tấn)
    - Kích thước (dài, rộng, cao, choán nước) 141x22x14x5.4m
    - Động cơ: 2 diesel, 2 trục
    - Mã lực: 19500 PS
    - Tốc lực: 22kt
    - Vũ khí: 1 hệ thống rải thuỷ lôi
    - Thuỷ thủ đoàn: 160người
    Tàu dò mìn mẹ 463(uraga)
    [​IMG]
    Tàu dò mìn mẹ 464(bungo)
    [​IMG]

Chia sẻ trang này