1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Quang ba Iso 9001 va Is0 14001

Chủ đề trong 'Khoa học công nghệ và môi trường' bởi camha, 07/10/2003.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. camha

    camha Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/09/2003
    Bài viết:
    33
    Đã được thích:
    0
    Hướng dẫn ?oquảng cáo chứng chỉ ISO 9001 và ISO 14001?

    Hiện nay, nhiều DN và kể cả người tiêu dùng còn nhầm lẫn giữa chứng nhận ISO 9001 hay ISO 14001 với chứng nhận chất lượng sản phẩm. Và ngày càng có nhiều DN sử dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 và ISO 14001 là công cụ để quảng cáo cho một "sản phẩm chất lượng cao" của mình.
    Để tránh sự hiểu lầm đáng tiếc này, tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO đã xuất bản ấn phẩm "quảng cáo chứng chỉ ISO 9001 và ISO 14001", hướng dẫn cụ thể những gì được phép và không được phép sử dụng hai chứng chỉ này để thực hiện công việc quảng cáo của một doanh nghiệp.
    Trong hướng dẫn này chỉ rõ:
    · Nhóm thuật ngữ thứ nhất "certified- được chứng nhận" và "registered- đã đăng ký", và nhóm thuật ngữ thứ hai "certification- giấy chứng nhận" và registration- việc đăng ký" tương đương nhau về nghĩa, do đó có thể sử dụng một trong hai nhóm thuật ngữ này
    · Phải chỉ rõ tổ chức của bạn được chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 của năm 1994 hay của năm 2000. Phải chỉ rõ vì hệ thống quản lý chất lượng của năm 2000 có sự khác biệt so với của năm 1994. Tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 thay thế và có sự sửa đổi cho các phiên bản năm 1994 bao gồm ISO 9001:1994, ISO 9002:1994, ISO 9003:1994.
    · Phải thay thế thuật ngữ chung chung là "chứng chỉ ISO 9000" và "chứng chỉ ISO 14000" bằng thuật ngữ cụ thể là "chứng chỉ ISO 9001" và "chứng chỉ ISO 14001"
    · Không được phép sử dụng lô-gô của ISO cho việc quảng cáo của công ty.
    · Không được phỏng theo hay sửa đổi lô-gô của ISO theo mục đích sử dụng của công ty.
    · Nếu công ty muốn sử dụng lô-gô, có thể xin phép đơn vị cấp chứng nhận để sử dụng lô-gô của họ cho mục đích của công ty
    · Không được nói tổ chức của bạn được công nhận trừ khi tổ chức của bạn là đơn vị cấp chứng nhận.
    · Không sử dụng "chứng chỉ ISO" đơn thuần mà phải sử dụng "chứng chỉ ISO 9001", hay "chứng chỉ ISO 14001"
    · Không được in nhãn chứng chỉ ISO 9001 hoặc ISO 14001 lên sản phẩm hoặc bao bì sản phẩm hay bất kỳ thứ gì mà có thể hiểu là một minh chứng cho sự phù hợp của sản phẩm
    · Không được đưa vào bất kỳ một văn bản nào mà thể hiện chứng chỉ ISO 9001 và ISO 14001 như là một chứng chỉ sản phẩm hay một đảm bảo sản phẩm
    · Đảm bảo tính chính xác, rõ ràng về phạm vi của chứng chỉ ISO 9001 và ISO 14001 của tổ chức bạn, cả về các hoạt động và vị trí địa lý đã được nêu trong chứng chỉ. Sỡ dĩ phải đảm bảo tính chính xác và rõ ràng về phạm vi của chứng chỉ vì chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 và hệ thống quản lý môi trường có thể được cấp riêng cho một nhóm, bộ phận của công ty.
    Danh mục TCVN dùng trong công bố hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn
    (Kèm theo công văn số 845/TĐC-THPC ngày 13 tháng 8 năm 2002)Số hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Các TCQT tương đương
    TCVN 1078-85 Phân lân canxi magie
    TCVN 1078:1999 Phân lân canxi magie (phân lân nung chảy)
    TCVN 1444:1994 Quạt trần
    TCVN 1450:1998 Gạch rỗng đất sét nung
    TCVN 1451:1998 Gạch đặc đất sét nung
    TCVN 1452:1995 Ngói đất sét nung. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 1692-91 Xe đạp. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 1790:1999 Than Hòn Gai. Cẩm Phả. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 1987:1994 Động cơ điện không đồng bộ ba pha rôto ngắn mạch có công suất từ 0,55 đến 90 kW
    TCVN 2242-77 Quốc kỳ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Cờ may bằng vải
    TCVN 2273:1999 Than Mạo khê. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 2279:1999 Than Vàng Danh. Nam Mẫu. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 2619:1994 Ure nông nghiệp. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 2682:1999 Xi măng Pooclăng. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 3817-83 Động cơ tụ điện không đồng bộ, roto ngắn mạch. Yêu cầu kỹ thuật chung
    TCVN 4162-85 Xitec ô tô. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 4193:2001 Cà phê nhân. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 4208:1993 Bơm cánh. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 4265:1994 Quạt bàn
    TCVN 4434:2000 Tấm sóng amian xi măng. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 4440-87 Supephotphat đơn
    TCVN 4540:1994 Khăn bông
    TCVN 4546:1994 Tôm mũ ni đông lạnh
    TCVN 4684:1999 Than Na Dương. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 4710:1998 Vật liệu chịu lửa. Gạch samôt
    TCVN 4732-89 Đá ốp lát xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 4759:1993 Sứ đỡ đường dây điện áp từ 1 đến 35 kV
    TCVN 4850-89 Nhân hạt điều. Yêu cầu kỹ thuật ISO 6477:1988
    TCVN 4850:1998 Nhân hạt điều
    TCVN 5107:1993 Nước mắm
    TCVN 5169:1993 Sứ xuyên điện áp từ 10 đến 35 kV. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 5175-90 Bóng đèn huỳnh quang
    TCVN 5250-90 Cà phê rang. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 5251-90 Cà phê bột. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 5324-91 Bóng đèn thủy ngân cao áp ST SEV 1122-78
    TCVN 5333:1999 Than Núi Hồng. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 5393-91 Nồi cơm điện tự động. Yêu cầu kỹ thuật chung
    TCVN 5443-91 Chỉ bông
    TCVN 5516:1991 Axit xitric thực phẩm ST SEV 5230-85
    TCVN 5650:1992 Tôm nõn khô xuất khẩu. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 5651:1992 Mực khô xuất khẩu. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 5691:2000 Xi măng pooclăng trắng
    TCVN 5709:1993 Thép cacbon cán nóng dùng cho xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 5720:1993 Bột giặt tổng hợp
    TCVN 5720:2001 Bột giặt tổng hợp gia dụng
    TCVN 5730:1993 Sơn ankyt. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 5756:2001 Mũ bảo vệ cho người đi mô tô và xe máy
    TCVN 5777:1994 Mì ăn liền
    TCVN 5813:1994 Sợi Acrylic
    TCVN 5816:1994 Kem đánh răng. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
    TCVN 5816:1994/SĐ1:1998 Kem đánh răng. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
    TCVN 5821:1994 Vải giả da xốp. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 5822:1994 Vải giả da thường. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 5847-1994 Cột điện bê tông cốt thép ly tâm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
    TCVN 5848:1994 Đất đèn
    TCVN 5851:1994 Thuỷ tinh cách điện kiểu đỡ điện áp từ 1 đến 35kV
    TCVN 5852:1994 Xe lăn. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
    TCVN 5860:1994 Sữa thanh trùng
    TCVN 5899:1995/SĐ 1:2000 Sửa đổi 1 của TCVN 5899:1995. Giấy viết
    TCVN 5899:2001 Giấy viết
    TCVN 5900:1995/SĐ 1:2000 Sửa đổi 1 của TCVN 5900:1995. Giấy in báo
    TCVN 5900:2001 Giấy in báo
    TCVN 5903:1995 Bơm tiêm dưới da vô trùng sử dụng một lần tiêm. Bơm tiêm dùng tay ISO 7886/1:1993
    TCVN 5928:1995 Máy biến dòng IEC 185-1966
    TCVN 5935:1995 Cáp điện lực cách điện bằng chất điện môi rắn có điện áp danh định từ 1 kV đến 30 kV IEC 502-1983
    TCVN 6065:1995 Gạch xi măng lát nền
    TCVN 6067:1995 Xi măng poocăng bền sunfat. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 6069:1995 Xi măng pooclăng ít toả nhiệt. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 6073:1995 Sản phẩm sứ vệ sinh. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 6097:1996 Máy biến điện áp IEC 186-1987
    TCVN 6151-1:2002 ống và phụ tùng nối bằng Polyvinyl clorua không hoá dẻo (PVC-U)dùng để cấp nước. Yêu cầu kỹ thuật. Phần 1: Yêu cầu chung ISO 4422-1:1996
    TCVN 6151-2:2002 ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hoá dẻo (PVC-U)dùng để cấp nước. Yêu cầu kỹ thuật. Phần 2: ống (có hoặc không có đầu nong) ISO 4422-2:1996
    TCVN 6151-3:2002 ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hoá dẻo (PVC-U)dùng để cấp nước. Yêu cầu kỹ thuật. Phần 3: Phụ tùng nối và đầu nối ISO 4422-3:1996
    TCVN 6151-4:2002 ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hoá dẻo (PVC-U)dùng để cấp nước. Yêu cầu kỹ thuật. Phần 4: Van và trang bị phụ ISO 4422-4:1997
    TCVN 6151-5:2002 ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hoá dẻo (PVC-U)dùng để cấp nước. Yêu cầu kỹ thuật. Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống ISO 4422-5:1997
    TCVN 6175:1996 Thuỷ sản khô. Mực, cá khô tẩm gia vị ăn liền
    TCVN 6188-1:1996 ổ cắm và phích cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự. Phần 1: Yêu cầu chung IEC 884/1-1994
    TCVN 6227:1996 Cát tiêu chuẩn ISO để xác định cường độ của xi măng
    TCVN 6260:1997 Xi măng pooclăng hỗn hợp. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 6285:1997 Thép cốt bê tông. Thép thanh vằn ISO 6935/2:1991
    TCVN 6302:1997 Amoni clorua kỹ thuật
    TCVN 6303:1997 Nhôm sunfat kỹ thuật
    TCVN 6314:1997 Latex cao su thiên nhiên cô đặc. Các loại ly tâm hoặc kem hoá được bảo quản bằng amoniac. Yêu cầu kỹ thuật ISO/FDIS 2004:1997
    TCVN 6343:1998 Găng cao su khám bệnh sử dụng một lần. Yêu cầu kỹ thuật ISO 11193:1994
    TCVN 6344:1998 Găng cao su phẫu thuật vô trùng sử dụng một lần. Yêu cầu kỹ thuật ISO 10282:1994
    TCVN 6345:1998 Hủ tiếu ăn liền
    TCVN 6346:1998 Phở ăn liền
    TCVN 6347:1998 Bún khô ăn liền
    TCVN 6348:1998 Miến ăn liền
    TCVN 6386:1998 Cá hồi đóng hộp CODEX STAN 3-1981
    TCVN 6387:1998 Tôm đóng hộp CODEX STAN 37-1981
    TCVN 6388:1998 Cá ngừ đóng hộp CODEX STAN 70-1981
    TCVN 6390:1998 Cá trích và các sản phẩm dạng cá trích đóng hộp CODEX STAN 94-1981
    TCVN 6391:1998 Cá đóng hộp CODEX STAN 119-1981
    TCVN 6414:1998 Gạch gốm ốp lát. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 6447:1998 Cáp điện vặn xoắn cách điện bằng XLPE điện áp làm việc đến 0,6/1 KV
    TCVN 6472:1999 Đèn cài mũ an toàn mỏ
    TCVN 6473:1999 Acquy kiềm sắt niken dùng cho mỏ hầm lò
    TCVN 6476:1999 Gạch bê tông tự chèn
    TCVN 6477:1999 Gạch Bloc bê tông
    TCVN 6479:1999 Balat dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống. Yêu cầu về tính năng IEC 921:1988
    TCVN 6481:1999 Đui đèn dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống và đui stacte IEC 400:1996
    TCVN 6482:1999 Stacte chớp sáng dùng cho bóng đèn huỳnh quang IEC 155:1995
    TCVN 6483:1999 Dây trần có sợi tròn xoắn thành các lớp đồng tâm dùng cho đường dây tải điện trên không IEC 1089:1991
    TCVN 6557:2000 Vật liệu chống thấm. Sơn bitum cao su
    TCVN 6559:1999 Than Khánh Hoà. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 6572:1999 Công tơ điện xoay chiều kiểu tĩnh đo điện năng tác dụng (cấp chính xác 1 và 2) IEC 1036:1996
    TCVN 6589:2000 Giường đẻ
    TCVN 6590:2000 Bàn khám phụ khoa
    TCVN 6591-4:2000 Thiết bị truyền dịch dùng trong y tế. Phần 4: Bộ dây truyền dịch sử dụng một lần ISO 8536-4:1998
    TCVN 6610-3:2000 Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V. Phần 3. Cáp không có vỏ bọc dùng để lắp đặt cố định IEC 227-3:1997
    TCVN 6610-4:2000 Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V. Phần 4. Cáp có vỏ bọc dùng để lắp đặt cố định IEC 227-4:1992, Adm.1:1997
    TCVN 6610-5:2000 Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V. Phần 5. Cáp mềm (dây) IEC 60227-5:1997
    TCVN 6612:2000 Ruột dẫn của cáp cách điện IEC 228:1978/Amd.1:1993
    TCVN 6627-1:2000 Máy điện quay. Phần 1: Thông số và tính năng IEC 34-1:1996
    TCVN 6627-9:2000 Máy điện quay. Phần 9: Giới hạn mức ồn IEC 34-9:1990/Amd.1:1995
    TCVN 6630:2000 Kíp nổ vi sai phi điện
    TCVN 6632:2000 Dây dẫn tín hiệu nổ. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 6639:2000 Đui đèn xoáy ren eđison IEC 238:1996
    TCVN 6697-5:2000 Thiết bị của hệ thống âm thanh. Phần 5: Loa IEC 268-5:1993
    TCVN 6699-1:2000 Anten thu tín hiệu phát thanh và truyền hình quảng bá trong dải tần từ 30 MHz đến 1 GHz. Phần 1: Đặc tính điện và cơ IEC 597-1:1977
    TCVN 6730-1:2000 Vật liệu cản tia X. Tấm cao su chì
    TCVN 6731:2000 Xe đẩy dụng cụ tiêm
    TCVN 6732:2000 Xe đẩy cáng
    TCVN 6733:2000 Bàn mổ đa năng
    TCVN 6776:2000 Xăng không chì. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 6788:2001 Kẹp phẫu tích
    TCVN 6789:2001 Kẹp mạch máu
    TCVN 6790:2001 Giường bệnh nhân đa năng
    TCVN 6791:2001 Tủ sấy tiệt trùng
    TCVN 6792:2001 Thiết bị hấp tiệt trùng
    TCVN 6793:2001 Băng thun
    TCVN 6794:2001 Băng bó bột thạch cao
    TCVN 6810:2001 Vật liệu nổ công nghiệp. Amoni nitrat dùng để sản xuất thuốc nổ AN-FO
    TCVN 6811:2001 Vật liệu nổ công nghiệp. Thuốc nổ AN-FO
    TCVN 6850-1:2001 Máy phát thanh sóng cực ngắn. Phần 1: Thông số cơ bản
    TCVN 6851-1:2001 Bàn trộn âm thanh. Phần 1: Thông số cơ bản
    TCVN 6883:2001 Gạch gốm ốp lát. Gạch granit. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 6884:2001 Gạch gốm ốp lát có độ hút nước thấp. Yêu cầu kỹ thuật
    TCVN 6886:2001 Giấy in
    TCVN 6887:2001 Giấy phôtôcopy
    TCVN 6912:2001 Màng sinh học Chitin
    TCVN 6913:2001 Giường bệnh nhân
    TCVN 6914:2001 Tủ hút khí độc
    TCVN 6915:2001 Tủ cấy vi sinh
    TCVN 6934:2001 Sơn tường. Sơn nhũ tương. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
    TCVN 6958:2001 Đường tinh luyện
    TCVN 6959:2001 Đường trắng
    TCVN 6961:2001 Đường thô
    TCVN 6969:2001 Phương pháp thử độ phân huỷ sinh học của các chất tẩy rửa tổng hợp
    TCVN 6970:2001 Kem giặt tổng hợp gia dụng
    TCVN 6971:2001 Nước rửa tổng hợp dùng cho nhà bếp
    TCVN 6972:2001 Nước gội đầu
    TCVN 7062:2002 Giấy bao xi măng
    TCVN 7063:2002 Giấy bao gói
    TCVN 7064:2002 Giấy vệ sinh
    TCVN 7065:2002 Khăn giấy


  2. camha

    camha Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/09/2003
    Bài viết:
    33
    Đã được thích:
    0
    (tiep theo)
    Sẽ cấp giấy chứng nhận tiêu chuẩn môi trường cho các doanh nghiệp

    Bộ Tài nguyên và Môi trường đang tiến hành soạn thảo Thông tư hướng dẫn về cấp, gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường cho các doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 175/CP ngày 18/10/1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường.
    Giấy chứng nhận này có thể giúp doanh nghiệp miễn giảm phí bảo vệ môi trường, hỗ trợ quá trình hội nhập thương mại trong nước và quốc tế.
    Các điều kiện để doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường gồm: có quyết định phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường và thực hiện đầy đủ các yêu cầu của văn bản này; có biện pháp bảo quan, lưu giữ và sử dụng nguyên liệu, hoá chất, các phụ chất khác theo quy định và không gây ô nhiễm môi trường; đạt tiêu chuẩn môi trường Việt Nam đối với các chỉ tiêu về nước thải, khí thải, tiếng ồn, chất lượng không khí xung quanh...
    Hệ thống công nhận tổ chức chứng nhận
    Hệ thống công nhận các tổ chức chứng nhận (VICAS) được xây dựng trên cơ sở các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC Guide 61:1996 Yêu cầu chung cho đánh giá và công nhận các tổ chức chứng nhận và qui định của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF).
    Đối tượng được VICAS công nhận
    Các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng nhận trong và ngoài nước thuộc các lĩnh vực hoạt động sau:
    · chứng nhận hệ thống chất lượng và môi trường
    · chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn.
    Chuẩn mực công nhận
    Chuẩn mực để đánh giá, công nhận các tổ chức chứng nhận bao gồm:
    · Yêu cầu đối với các tổ chức chứng nhận theo từng lĩnh vực dịch vụ cung cấp, bao gồm:
    ISO/IEC Guide 62:1996 Yêu cầu chung cho tổ chức tiến hành đánh giá và chứng nhận hệ thống chất lượng;
    ISO/IEC Guide 65:1996 Yêu cầu chung cho tổ chức tiến hành đánh giá và chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn;
    ISO/IEC Guide 66:1999 Yêu cầu chung cho tổ chức tiến hành đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý môi trường.
    · Các hướng dẫn tương ứng của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF).
    · Qui định bổ sung của VICAS.
    Thủ tục công nhận
    Sau khi nhận đơn và xem xét, VICAS sẽ phân công đoàn đánh giá công nhận, việc phân công dựa trên cơ sở có năng lực phù hợp và đảm bảo tính khách quan.
    Đoàn đánh giá công nhận sẽ tiến hành đánh giá tại cơ sở của tổ chức xin công nhận và đánh giá năng lực chuyên gia đánh giá của tổ chức xin công nhận bằng cách quan sát chuyên gia đánh giá của TCCN khi tiến hành tại doanh nghiệp.
    TCCN phải có hành động khắc phục các lỗi phát hiện trong quá trình đánh giá (nếu có).
    VICAS sẽ ra quyết định công nhận cho TCCN nếu thấy rằng TCCN đã đáp ứng tất cả các yêu cầu về công nhận.
    Để biết thêm chi tiết xin vui lòng liên hệ với Văn phòng Công nhận Chất lượng.

Chia sẻ trang này