1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Sơ lược tổng quát về bảng chữ cái tiếng hàn cho người mới bắt đầu học

Chủ đề trong 'Hàn Quốc' bởi nhutrangg, 09/10/2017.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. nhutrangg

    nhutrangg Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    10/04/2017
    Bài viết:
    47
    Đã được thích:
    0
    Để học tiếng Hàn tốt và hiệu quả bạn cần phải biết sơ qua về bảng chữ cài tiếng Hàn trước khi bước vào học chính thức. Cùng tìm hiểu về bảng chữ cái này thông qua bài viết dưới đây nhé.
    [​IMG]
    Bộ chữ cái tiếng Hàn Quốc

    Giống như bao loại ngoại ngữ khác nhau khi bắt đầu nhập môn thì điều bạn cần phải học đầu tiên chẳng phải thứ gì quá cao siêu và phức tạp mà chúng đơn giản vô cùng đó chính là bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc. Bởi vì lẽ chỉ có khi nào bạn có thể nắm chắc được những kiến thức về bảng chữ cái thật chuẩn xác đến từng câu chữ, biện pháp đọc hiểu, phương pháp viết chuẩn xác, … thì khi đó bạn mới có thể bắt đầu chuyển sang những bài học mới nâng cao trình độ hơn. Đây chính là bài học nhập môn căn bản nhất mà bất cứ ai, bất cứ thứ ngôn ngữ nào cũng đều có cho mình và giúp cho người học những điều khá dễ dàng nhất.
    Và để giúp cho việc học tiếng Hàn hiệu quả khi ghi nhớ và cách làm viết của chúng theo một lẽ tối ưu nhất thì những kiến thức cơ bản ngay sau đây sẽ chính là những gì mà bạn cần phải ghi nhớ cho mình. Hãy cùng tìm hiểu và đưa ra các cách thức học tuyệt vời và chuẩn xác nhất cho mình bạn nhé.

    Tìm hiểu bảng chữ cái tiếng Hàn

    Về lịch sử ra đời của bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc thì chúng được xuất hiện từ năm 1443 trong giai đoạn của nhà vua SeJung, chúng được cấu tạo hình thành bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm và các phụ âm khi liên kết với nhau tạo thành một hệ thống hình thành chữ viết và từ. Khi lúc ban đầu thì chúng chỉ bao gồm có cho mình là 11 nguyên âm cùng 17 phụ âm cơ bản. Vào thời điểm hiện tại với chữ tiếng Hàn thông thường chỉ chúng giảm xuống chỉ còn 10 nguyên âm cơ bản cùng 14 phụ âm thường (chưa kể đến có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm phụ). Theo lẽ này khi bất cứ một từ nào để có nghĩa cũng đều phải áp dụng sự kết hợp của các chữ cái cả nguyên âm và phụ âm để tạo nên nghĩa của từ.

    Phụ âm, nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn

    Dưới đây chính là các nguyên âm và phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc mà bạn cần phải biết đề học tiếng Hàn dễ hiểu và phân biệt rõ ràng hơn. Cụ thể là:

    + 10 nguyên âm cơ bản là:ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ

    + 11 nguyên âm ghép là: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

    + 14 phụ âm cơ bản là: ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅅ, ㅇ, ㅈ, ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅎ

    + 5 phụ âm kép (đôi) là : ㄲ, ㄸ, ㅆ, ㅉ, ㅃ

    Về phần nguyên âm thì với 10 nguyên âm cơ bản chúng đều được xây dựng theo một dạng trật tự cơ bản và nhất định giúp cho người đọc khá đơn giản hiểu khi viết và đọc. Từng vị trí của những âm tiết đó được sắp xếp khác nhau thì sẽ dẫn đến đó là một dạng nguyên âm dọc hay ngang mà bạn dễ nhìn nhất. Thêm vào đó là 11 nguyên âm mở rộng cũng được kết hợp bởi các dạng nguyên âm đơn để tạo nên đa dạng sự kết hợp từ mới nhiều và đa dạng hơn nhiều. Để có thể dễ dàng đọc và hiểu rõ hơn các ví dụ về nguyên âm ngay sau đây sẽ giúp cho bạn hiểu hơn. Cụ thể đó là:

    + 아이 (a-i): Em bé

    + 여우 (yo-u): Con cáo

    + 우유 (u-yu) : Sữa

    + 오이 (ô-i): Dưa leo

    + 이유 (i-yu) : Nguyên nhân

    Về phụ âm của bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc được bao gồm bởi vì 19 loại phụ âm trong đó thì có đến 14 phụ âm là cơ bản là chỉ có 5 phụ âm đôi mà thôi. Một điều đặc biệt của chúng khi đứng một mình thì chúng chẳng thể nào tạo thành một âm đọc được chỉ khi nó kết hợp cùng với một nguyên âm nào đó thì mới có một ý nghĩa nhất định mà thôi. Và khi đó thì chính nguyên âm đó lại quyết định phần dồi dào cách làm đọc của nó.

    Về cách phát âm tiếng Hàn thì tùy thuộc vào cách lấy hơi khác nhau của từng người theo đó thì phụ âm ㅇ khi đứng ở cuối thì được phát âm là [ng], nhưng khi nó đứng đầu của âm tiết thì lại không được phát âm. Còn các phụ âm ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ là một dạng âm bật hơi. Chúng được phát âm bằng chu trình bật mạnh, đẩy không khí qua đường miệng.

    Thông qua bài viết này chắc hẳn bạn đã hiểu rõ hơn về bảng chữ cái tiếng Hàn. Hy vọng đây là các thông tin bổ ích giúp bạn làm quen với bảng chữ cái trước khi vào học được dễ dàng hơn

Chia sẻ trang này