1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

So sánh lực lượng quân sự Trung Quốc và Đài Loan

Chủ đề trong 'Giáo dục quốc phòng' bởi hoibihay, 26/04/2003.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. Bocanhcam

    Bocanhcam Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/11/2002
    Bài viết:
    38
    Đã được thích:
    0
    Đài Loan là Hàng không mẫu hạm không thể đánh chìm đóng tại biển Trung Quốc!
    Các bác có thể vào mấy cái link này coi đỡ nha:
    http://www.la.utexas.edu/research/cgots/Papers/54.pdf
    http://www.dsis.org.tw/pubs/seminars/2000-06-03/pdf/bristow.pdf
    http://www.fas.org/news/china/2000/000121-prc1.htm
    Mù còn hơn là nhìn sai
    Điếc còn hơn là nghe sai
    Thà nói sai còn hơn là câm
  2. Cavalry

    Cavalry Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/10/2001
    Bài viết:
    3.062
    Đã được thích:
    0
    Có người!!! Các bác toàn quên câu "con người là vốn quý nhất" rồi!
    Đài Loan trước thì bình thường. Dân đảo vốn hơi kém phát triển mà! Từ khi Tưởng chạy ra đây mang theo tinh hoa nhân tài của lục địa, từ đó làm ăn kinh tế mở mang.
    Ai nói Israel có vàng hay kim cương thế. Tụi nó chỉ phát minh ra cách trồng cây trên sa mạc thôi!!
  3. NguyenQuangHuyKorea

    NguyenQuangHuyKorea Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    26/02/2003
    Bài viết:
    244
    Đã được thích:
    0
    Vậy thì, có sức người sỏi đá cũng thành cơm phải không? Nhưng người thì người, hãy nhớ dùm cho để nuôi cho bộ máy quân sự này hoạt động thì Đài Loan phải là một nước thế nào? Vì tính sơ sơ cho chùng nó "ăn uống" cũng tiêu tốn vài tỉ USD một năm chưa kể các vấn đề khác nữa nhé. Các bác thử xem hải quân của Đài loan nhé:
    Surface Combatants
    Kidd class air defense destroyers
    Displacement: approx. 10,000 tons full load
    Dimensions: 171.7 x 16.76 x 10.06 meters
    Propulsion: 4 LM2500 gas turbines, 2 shaft, 80,000 shp, 30+ knots
    Crew: ??
    Aviation: midships helo deck with hangar for 1 or 2 helos
    Radar:
    Sonar:
    Fire Control:
    EW:
    Armament: 2 Mk26 launchers (68 SM-2MR), 2 5"/54cal DP, 2 Phalanx CIWS,
    2 triple 12.75" TT.
    The four US Kidd class destroyers will be sold to Taiwain; it is not
    certain if all four will be recommissioned, or if one will be used
    for spares. The exact electronics outfit is uncertain. They should
    enter service in 2004-2006.
    Cheung Kung (OH Perry/Kwang Hua I) class frigates
    Displacement: 4,200 tons full load
    Dimensions: 138.8 x 13.72 x 5.7 meters (454 x 45 x 19 feet)
    Propulsion: 2 LM2500 gas turbines, 1 shaft, 40,000 shp, 29 knots
    Crew: 235
    Aviation: aft helicopter deck with RAST; 2 SH-60B
    Radar: SPS-49(V)5 2-D air search
    Sonar: SQS-56 keel, SQR-18(V)2 or ATAS towed array
    Fire Control: Mk 13 weapons control, Mk 92 and STIR-24 missile
    control
    EW: Chang Feng IV intercept/jammer, 4 Jung Feng decoy
    Armament: 8 Hsiung Feng II SSM, 1 Mk 13 missile launcher (40 SM-1MR),
    1 76 mm OTO DP, 2 40mm/70 AA, 3 20 mm, 1 20 mm Phalanx CIWS, 2 triple
    12.75 inch torpedo tubes
    Modified version of the US OH Perry design. Production of an
    enlarged version cancelled, but an 8th unit of this design
    will be built. The Hsiung Feng II SSMs will be removed and
    replaced by Harpoon fired from the Mk13 launcher.
    Number Name Year Homeport Notes
    1101 Cheung Kung 1993 Tsoying
    1103 Cheng Ho 1994 Tsoying
    1105 Chi Kuang 1995 Tsoying
    1106 Yueh Fei 1996 Tsoying
    1107 Tzu I 1997 Tsoying
    1108 Pan Chao 1997 Tsoying
    1109 Chang Chien 1998 Tsoying
    [1110 Tian Dan 2004 building]
    Kang Ting (Lafayette) class frigates
    Displacement: 3,800 tons full load
    Dimensions: 125 x 15.4 x 4 meters (410 x 51 x 13 feet)
    Propulsion: 4 diesels, 2 shafts, 31,800 bhp, 27 knots
    Crew: approx. 160
    Aviation: Aft helicopter deck and hangar; 1 SH-60 helo
    Radar: DRBV 26D air/surf search
    Sonar: Spherion B bow, ATAS(V)2 towed
    Fire Control: 2 Castor IIC missile control
    EW: Chang Fen IV intercept/jammer, 2 Dagaie chaff
    Armament: 8 Hsiung Feng II SSM, 1 quad Sea Chaparral SAM, 1 76 mm
    OTO DP, 2 40mm/70 AA, 1 20 mm Phalanx CIWS, 2 triple 12.75 inch torpedo tubes
    Very stealthy frigates; French designed and built.
    Number Name Year Homeport Notes
    1202 Kang Ting 1996 Tsoying
    1203 Hsi Ning 1996 Tsoying
    1205 Kun Ming 1997 Tsoying
    1206 Ti Hua 1997 Tsoying
    1207 Wu Chang 1997 Tsoying
    1208 ChengDe 1998 Tsoying
    Chi Yang (Knox) class ASW frigates
    Displacement: 4,250 tons full load
    Dimensions: 133.5 x 14.17 x 7.46 meters (438 x 46.5 x 24.5 feet)
    Propulsion: Steam turbines, 2 boilers, 1 shaft, 35,000 shp, 27 knots
    Crew: approx. 250
    Aviation: aft helicopter deck and hangar; 1 light helo
    Radar: SPS-40B 2-D air search
    Sonar: SQS-26CX bow, SQR-18 towed
    Fire Control: SPG-53 gun control
    EW: SLQ-32(V)5 active/passive, SLQ-25 Nixie
    Armament: 8-cell ASROC (16 ASROC or 12 ASROC + 4 Harpoon SSM), 1 5/54 DP,
    1 20 mm Phalanx CIWS, 4 12.75 inch torpedo tubes
    Ex-USN.
    Number Name Year Homeport Notes
    932 Chi Yang 1972/92 Suao Ex-FF 1073
    933 Feng Yang 1972/92 Suao Ex-FF 1086
    934 Fen Yang 1972/92 Suao Ex-FF 1087
    935 Lan Yang 1971/94 Suao Ex-FFT 1078
    936 Hae Yang 1971/94 Suao Ex-FF 1083
    937 Hwai Yang 1972/94 Suao Ex-FF 1088
    938 Ning Yang 1974/98 Suao Ex-FF 1081
    939 Yi Yang 1974/98 Suao Ex-FF 1096
    Chien Yang (Gearing FRAM I/Wu Chin III) class frigates
    Displacement: approx. 3,500 tons full load
    Dimensions: 119.03 x 12.52 x 5.8 meters (390.5 x 41 x 19 feet)
    Propulsion: Steam turbines, 4 boilers, 2 shafts, 60,000 shp, 27 knots
    Crew: approx. 275
    Aviation: aft helicopter deck and hangar; 1 MD-500 helo
    Radar: DA-08 air search
    Sonar: DE-1191 (SQS-23H) hull
    Fire Control: STIR-18 missile control, HW-160 gun control
    EW: Chang Feng III active/passive suite, 4 Kung Fen decoy
    Armament: 4 Hsiung Feng II SSM, 10 SM-1MR SAM, 1 8-cell ASROC,
    1 76 mm OTO DP, 2 40mm/70 AA, 1 20 mm Phalanx CIWS, 2 triple 12.75
    inch torpedo tubes.
    Old ex-USN destroyers. Extensively modernized in US service, and
    further upgraded in Taiwanese service. There is considerable
    disagreement regarding the history of these ships; for vessels where
    there is agreement among sources, the ex-US Navy number is marked
    with an asterisk (*). Entries so marked can be considered to be
    correct; other entries may or may not be correct.
    Number Name Year Homeport Notes
    912 Chien Yang 1946/73 Ex-DD 787*
    921 Lioa Yang 1945/73 Ex-DD 832*
    923 Shen Yang 1945/77 Ex-DD 839
    925 Te Yang 1945/77 Ex-DD 837*
    927 Yun Yang 1946/81 Ex-DD 718
    928 Chen Yang 1946/81 Ex-DD 821
    929 Shao Yang 1946/83 Ex-DD 788
    Note: There are 5 other Sumner/Gearing class destroyers that were
    in service until recently, but are now believed to be discarded. The last
    two ex-US APDs (Crosley class) are discarded; it is believed that all
    ex-USN Auk class fleet minesweepers/patrol ships were stricken by June
    1998.
    Submarines
    Note: The US has proposed to provide or construct 6 to 10
    submarines for Taiwan, presumably to an existing foreign design. The
    details of this plan have not been worked out.
    Hai Lung (Zwaardvis) class submarines
    Displacement: 2,660 tons submerged
    Dimensions: 66.92 x 8.4 x 6.7 meters (219.5 x 27.5 x 22 feet)
    Propulsion: Diesel-electric, 3 diesels, 1 shaft, 5,100 shp, 20 knots
    Crew: 67
    Sonar: SIASS suite
    Armament: 6 21 inch torpedo tubes (28 torpedoes)
    Dutch designed and built. Plans for ad***ional units have been
    cancelled.
    Number Name Year Homeport Notes
    793 Hai Lung 1987 Tsoying
    795 Hai Hu 1988 Tsoying
    Hai Shih (Guppy II) class patrol submarines
    Displacement: 2,440 tons submerged
    Dimensions: 93.57 x 8.33 x 5.18 meters (307 x 27 x 17 feet)
    Propulsion: Diesel-electric, 4 diesels, 2 shafts, 5,200 shp, 16 knots
    Crew: 81
    Sonar: BQR-2B passive, BQS-4C active, DUUG-1B intercept
    Armament: 10 21 inch torpedo tubes (6 forward, 4 aft; 22 torpedoes)
    Ex-USN. Completely obsolete and probably limited to shallow diving.
    Number Name Year Homeport Notes
    736 Hai Shih 1945/73 Tsoying Ex-SS 478
    794 Hai Po 1946/73 Tsoying Ex-SS 426
    Amphibious Ships
    Kao Hsiung (LST 1 class) amphibious command ship
    Displacement: 3,675 tons full load
    Dimensions: 100 x 15.24 x 4.3 meters (328 x 50 x 14 feet)
    Propulsion: 2 diesels, 2 shafts, 1,800 bhp, 10 knots
    Crew: 192
    Radar: SPS-12 2-D air search
    Armament: 5 dual 40 mm, 2 dual 20 mm
    Old LST converted to command ship; ex-USN.
    Number Name Year Homeport Notes
    LCC1 Kao Hsiung 1944/57 Tsoying Ex-LST 735
    Shui Hai (Anchorage class) dock landing ship
    Displacement: 13,680 tons full load
    Dimensions: 553 x 85 x 20 feet/168.5 x 26 x 6 meters
    Propulsion: 2 boilers, steam turbines, 2 shafts, 24,000 shp, 20 knots
    Crew: approx. 300
    Well Deck: 430 x 50 feet/131 x 15 meters; 3 LCAC or 3 LCU
    Troops: 336
    Cargo: 15,800 square feet vehicle
    Radar: SPS-40B/D 2-D air search
    EW: SLQ-32(V)1 passive intercept, SLQ-25 Nixie
    Aviation: aft flight deck; landing for 4 helicopters
    Armament: 2 20 mm Phalanx CIWS, 2 25 mm Bushmaster, 6 12.7 mm MG
    Ex-USN LSD transferred upon decommissioning. A second may be acquired.
    Number Name Year Homeport Notes
    193 Shui Hai 1971/99 ex-LSD 38
    Chung Cheng (Ashland/Cabildo class) dock landing ship/logistics ship
    Displacement: 9,078 tons full load
    Dimensions: 139.52 x 22 x 5.49 meters (458 x 72 x 18 feet)
    Propulsion: VTE steam, 2 boilers, 2 shafts, 9,000 shp, 15 knots
    Crew: 316
    Aviation: aft helicopter platform
    Well Deck: 119.5 x 13.4 meters (392 x 44 feet)
    Troops: several hundred
    Armament: 1 quad Sea Chaparral SAM, 4 quad, 2 dual 40 mm
    Old ex-USN LSD, totally obsolete and worn out.
    Used as a supply/logistics ship; may have been discarded.
    Number Name Year Homeport Notes
    191 Chung Cheng 1945/60 Ex-LSD 8
    Chung Ho (Newport) class large landing ships/logistics ships
    Displacement: 8,576 tons full load
    Dimensions: 171 x 21 x 5 meters (561 x 69.5 x 17.5 feet)
    Propulsion: 6 diesels, 2 shafts, 16,500 bhp, 20 knots
    Crew: approx. 250
    Aviation: small aft landing area
    Troops: 350
    Cargo: 17,300 square feet vehicle, 2000 tons total (500 when beaching)
    Armament: 1 20 mm Phalanx CIWS, 4 12.7 mm MG
    Ex-USN. ex-LST 1185 may be acquired.
    Number Name Year Homeport Notes
    232 Chung Ho 1970/97 Ex-LST 1180
    233 Chung Ping 1970/97 Ex-LST 1181
    Chung Hai (LST 1/LST 542) class medium landing ships
    Displacement: approx. 4,200 tons full load
    Dimensions: 100 x 15.24 x 4.3 meters (328 x 50 x 14 feet)
    Propulsion: 2 diesels, 2 shafts, 1,800 bhp, 10 knots
    Crew: approx. 100-125
    Troops: 350
    Cargo: 1,230 tons (815 tons beaching)
    Armament: 1-2 3/50 DP, 6-8 40 mm, 4-8 20 mm
    Ex-USN WWII-era LSTs, all completely rebuilt 1960's.
    Most probably based at Tsoying. Up to six of the ships
    listed below may be in reserve.
    Number Name Year Homeport Notes
    201 Chung Hai 1944/46 Ex-LST 755
    205 Chung Chien 1944/46 Ex-LST 716
    208 Chung Shun 1944/46 Ex-LST 732
    216 Chung Kuang 1943/60 Ex-LST 503
    217 Chung Suo 1943/58 Ex-LST 400
    221 Chung Chuan 1944/48 Ex-LST 640
    226 Chung Chih 1945/58 Ex-LST 1091
    227 Chung Ming 1945/58 Ex-LST 1152
    230 Chung Pang 1944/58 Ex-LST 578
    231 Chung Yeh 1945/61 Ex-LST 1144
    Mei Chin (LSM 1) class utility landing craft
    Displacement: 1,095 tons full load
    Dimensions: 62 x 10.5 x 2.53 meters (203.5 x 34.5 x 8 feet)
    Propulsion: 2 diesels, 2 shafts, 2,880 bhp, 13 knots
    Crew: 75
    Troops: 48
    Cargo: 350 tons (165 tons beaching)
    Armament: 2 dual 40 mm, 2 20 mm
    Ex-USN. All extensively overhauled and modified.
    Number Name Year Homeport Notes
    341 Mei Chin 1944/46 Ex-LSM 155
    347 Mei Sung 1945/46 Ex-LSM 457
    353 Mei Ping 1945/56 Ex-LSM 471
    365 Mei Lo 1945/62 Ex-LSM 362
    Patrol Craft
    Note: The there is a plan to build 10-12 corvettes, about 2000
    tons displacement, under the Kuang Hua V program. This project is not
    yet funded.
    Jing Chiang class (Kuang Hua III type) large missile boats
    Displacement: 580 tons full load
    Dimensions: 61.4 x 9.5 x 2.9 meters (201.4 x 32.2 x 9.5 feet)
    Propulsion: 2 diesels, 2 shafts, 20.128 bhp, 25 knots
    Crew: 50
    Armament: 1 40mm/70 AA, 1 20 mm, 2 DC racks,
    2 mine racks, fitted for 4 Hsiung Feng I SSM
    Number Name Year Homeport Notes
    603 Jing Chiang 1994 Tsoying
    605 Dang Chiang 1999 Tsoying
    606 Sing Chiang 1999 Tsoying
    607 Feng Chiang 1999 Tsoying
    608 Tzeng Chiang 1999 Tsoying
    609 Kao Chiang 1999 Tsoying
    610 Jin Chiang 2000 Tsoying
    611 Hsiang Chiang 2000 Tsoying
    612 Tze Chiang 2000 Tsoying
    613 Po Chiang 2000 Tsoying
    615 Chang Chiang 2000 Tsoying
    616 Chu Chian 2000 Tsoying
    Lung Chiang class missile boats
    Displacement: 275 tons full load
    Dimensions: 50.14 x 7.6 x 2.9 meters (164.5 x 25 x 9.5 feet)
    Propulsion: 3 shafts; 3 cruise diesels, 3,600 shp; 3 TF-40A boost
    gas turbines, 15,000 shp, 40 knots
    Crew: 41
    Radar: RAN 11 air/surf search
    EW: WD-2A intercept, 4 AV-2 decoy
    Armament: 4 Hsiung Feng I SSM, 1 76 mm OTO DP, 2 12.7 mm MG
    First unit built in US, second in Taiwan. May not be operational.
    Number Name Year Homeport Notes
    601 Lung Chiang 1978
    602 Suikiang 1982
    Kwang Hua VI class small missile boats
    Displacement: 180 tons
    Dimensions: 40 x ?? x ?? meters
    Propulsion: 2 diesels, 2 shafts, 30+ knots
    Crew: ??
    Armament: 4 Hsiung Feng II SSM, 20 mm AA
    30 new boats planned to replace the Hai Ou class. Program
    has been delayed; only one boat ordered so far.
    Hai Ou class inshore missile boats
    Displacement: 47 tons full load
    Dimensions: 21.62 x 5.49 x .94 meters (71 x 18 x 3 feet)
    Propulsion: 2 diesels, 2 shafts, 2,760 bhp, 36 knots
    Crew: 8
    EW: WD-2A intercept, 4 AV-2 decoy
    Armament: 2 Hsiung Feng I SSM, 1 20 mm 2 12.7 mm MG
    Total of 49 boats, numbered FABG 5-12,14-21,23-30,32-39,
    41-57.
    PCL class small patrol boats
    Displacement: 143 tons full load
    Dimensions: 32 x 9 x 1.8 meters (108 x 29.5 x 5.9 feet)
    Propulsion: 3 diesels, 3 shafts, 4,890 bhp, 40 knots
    Crew: ??
    Armament: 1 40 mm, 2 12.7 mm MG, 2 DC racks
    9 boats, numbered PCL 1 through PCL 9. Of little military value.
    Mine Countermeasures Vessels
    Yung Yang (Agile) class mine countermeasures vessels
    Displacement: 780 tons full aload
    Dimensions: 52.5 x 10.5 x 4 meters (172 x 35 x 14 feet)
    Propulsion: 4 diesels, 2 shafts, 2,280 bhp, 14 knots
    Crew: 86
    Sonar: SQQ-14 minehunting
    Armament: 2 12.7 mm MG
    Ex-USN, extensively overhauled following transfer.
    Number Name Year Homeport Notes
    1306 Yung Yan 1954/94 Tsoying Ex-MSO 492
    1307 Yung Tzu 1955/94 Tsoying Ex-MSO 488
    1308 Yung Ku 1955/94 Tsoying Ex-MSO 455
    1309 Yung Teh 1956/94 Tsoying Ex-MSO 489
    Yung Fung class (MWW 50 type) minesweepers
    Displacement: 500 tons full load
    Dimensions: 49 x 10.8 x 2.8 meters (160.5 x 35.5 x 9 feet)
    Propulsion: 2 diesels, 2 shafts, 2,000 bhp, 15 knots
    Crew: 45
    Armament: unarmed
    Built in Germany. Further 8 units cancelled.
    Number Name Year Homeport Notes
    1301 Yung Fung 1990 Tsoying
    1302 Yung Chia 1990 Tsoying
    1303 Yung Nien 1991 Tsoying
    1304 Yung Shueng 1991 Tsoying
    Yung Chou (Adjutant) class coastal minesweepers
    Displacement: 378 tons full load
    Dimensions: 43 x 7.95 x 2.55 meters (141 x 26 x 8 feet)
    Propulsion: 2 diesels, 2 shafts, 1,200 bhp, 12 knots
    Crew: approx. 40
    Sonar: UQS-1D mine location
    Armament: 1 dual 20 mm
    US built for transfer; several acquired from Belgium. All are in
    very poor con***ion; to be discarded soon.
    Number Name Year Homeport Notes
    158 Yung Chuan 1959 Tsoying
    161 Yung Lerh 1966 Tsoying
    167 Yung Ching 1953/?? Tsoying Ex-Eekloo
    168 Yung Chen 1953/?? Tsoying Ex-Maaseick
    Auxiliaries
    Wu Yi class fleet oiler
    Displacement: 17,000 tons full load
    Dimensions: 162.12 x 22 x 8.6 meters (532 x 72 x 28 feet)
    Propulsion: 2 diesels, 2 shafts, 25,000 bhp, 21 knots
    Crew: ???
    Aviation: aft helicopter deck
    Cargo: 9,300 tons fuel, 600 tons munitions/provisions
    Armament: 1 quad Sea Chaparral SAM (16 missiles), 1 dual 40mm/70 AA,
    2 20 mm AA
    Taiwanese-built. Serious problems with hull construction,
    machinery, steering.

    Number Name Year Homeport Notes
    530 Wu Yi 1990 Kaohsuing
    Ta De (Bolster class) salvage tug
    Displacement: 2,045 tons full load
    Dimensions: 65.08 x 13.4 x 4 meters
    Propulsion: Diesel-electric, 2 diesels, 2 shafts, 2,440 shp, 14.8 knots
    Crew: ??
    Ex-USN salvage tug. Two other sisters reportedly transferred
    actually were not.
    Number Name Year FLT Homeport Notes
    550 Ta De 1946/94
    Tai Hu (Diver class) salvage tug
    Displacement: 1,970 tons full load
    Dimensions: 65.1 x 12.5 x 4 meters (213.5 x 41 x 13 feet)
    Propulsion: Diesel-electric, 4 diesels, 2 shafts, 2,440 shp, 14.8 knots
    Crew: 83
    Armament: 2 20 mm
    Ex-USN.
    Number Name Year Homeport Notes
    324 Tai Hu 1943/77 Kaohsinug Ex-ARS 7
    Ta Tung (Cherokee) class fleet tugs
    Displacement: 1,675 tons full load
    Dimensions: 62.48 x 11.73 x 4.67 meters (205 x 38.5 x 15 feet)
    Propulsion: Diesel-electric, 4 diesels, 1 shaft, 3,000 shp, 15 knots
    Crew: approx. 85
    Armament: 1 3/50, 2 12.7 mm MG
    Ex-USN.
    Number Name Year Homeport Notes
    551 Ta Wan 1945/74 Kaohsiung Ex-ATF 67
    553 Ta Han 1944/78 Kaohsiung Ex-ATF 114
    554 Ta Tu 1944/91 Kaohsiung Ex-ATF 148
    555 Ta Feng 1945/91 Kaohsiung Ex-ATF 148
    562 Ta Tai 1945/91 Kaohsiung Ex-ATF 118
    Ta Kuan oceanographic research ship
    Displacement: 3,180 tons full load
    Dimensions: 93 x 15.2 x 5.1 meters (305.1 x 49.9 x 16.7 feet)
    Propulsion: Diesel-electric, 3 diesels, 1 shjaft, 5,712 shp, 15 knots
    Crew: 82
    Number Name Year Homeport Notes
    1601 Ta Kuan 1995 Kaohsiung
    Chung Bai (Patapsco) class coastal logistics tankers
    Displacement: 4,335 tons full load
    Dimensions: 94.72 x 14.78 x 4.78 meters (311 x 48.5 x 15.5 feet)
    Propulsion: 2 diesels, 2 shafts, 3,300 bhp, 14 knots
    Crew: approx. 120
    Cargo: 2,040 tons
    Armament: 2 3/50, 4 20 mm
    Ex-USN.
    Number Name Year Homeport Notes
    507 Chung Bai 1944/72 Ex-AOG 7
    517 Hsing Lung 1945/72 Ex-AOG 57
    Wu Kang class coastal transports
    Displacement: 5,000 tons full load
    Dimensions: 101 x 17 x ?? meters (331 x 56 x ?? feet)
    Propulsion: 2 diesels, 2 shafts, ?? bhp, ?? knots
    Crew: ??
    Cargo: ??
    Troops: 600+ passengers
    Armament: 1 quad Sea Chaparral, 2 40 mm
    Number Name Year Homeport Notes
    524 Yuen Feng 1984
    525 Wu Gang 1985
    526 Hsin Kang 1988
    527 ?? 1998
    528 ?? 1999
    529 ?? 2000
    Wan An coastal transport
    Displacement: 4,262 tons full load
    Dimensions: 110 x 18 x 5.5 meters (361 x 59 x 18 feet)
    Propulsion: 1 diesel, 1 shaft, 18 knots
    Crew: 45
    Troops: 500
    Radar: ??
    Armament: 1 40mm/70 AA, 2 20 mm
    Number Name Year Homeport Notes
    523 Wan An 1983 Tsoying
    Tai Wu coastal transport
    Displacement: 4,000 tons full load
    Dimensions: 100 x 14.6 x 5 meters (328 x 48 x 16.5 feet)
    Propulsion: 1 diesel, 1 shaft, ?? bhp, ?? knots
    Crew: approx. 55
    Cargo: ???
    Troops: 500 passengers
    Armament: 2 20 mm
    Number Name Year Homeport Notes
    518 Tai Wu 1972
  4. nguoiradikhongve

    nguoiradikhongve Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    16/01/2003
    Bài viết:
    535
    Đã được thích:
    0
    Đài Loan trước thì bình thường. Dân đảo vốn hơi kém phát triển mà! Từ khi Tưởng chạy ra đây mang theo tinh hoa nhân tài của lục địa, từ đó làm ăn kinh tế mở mang
    -----------
    Vậy hả bác,thế ra là có người giỏi là giàu ư?Vậy VN ta có người giỏi nhiều lắm,lại có rừng vàng biển bạc sao vẫn nghèo.Bác nói sao có vẻ chủ quan duy ý chí quá...
  5. Vulnerable0202

    Vulnerable0202 Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    09/07/2002
    Bài viết:
    350
    Đã được thích:
    0
    Chi phí quốc phòng của Đài Loan năm 2001 theo CIA nói là 8 tỉ dollars(chiếm 2,8 GDP), nhiều phết các bác nhở? Nên nhớ diện tích của Taiwan chỉ là 35.980 km2 với khoảng 200.000 quân/22 triệu dân. Đấy bác Nguyễn Quang Huy thấy đấy, Đài Loan chi cho quốc phòng chỉ là 2,8% GDP mà thôi (còn thấp hơn cả của VN nữa, còn so voi tỉ lệ %GDP của Bắc Triều tiên thì chả ăn thua gì) thì bác cũng thấy được la nền kinh tế của Đài Loan thế nào rồi. Hơn thế nữa, Đài Loan lại được "đại ca" Mẽo đứng sau lung . TQ mua tàu ngầm Kilo cua Nga hả? Mĩ bán ngay tàu ngầm chạy diesel cho Đài Loan(trả dần trong mấy năm cũng được ). Đấy, cứ như thế thì làm sao mà Đài Loan chả "nuôi cho bộ máy quân sự này hoạt động" được
    Forza Internazionale FC
    Honors :
    13 Scudettos, 2 European Cups, 3 UEFA Cups,
    3 Italian Cups, 1 Intercontinental Cup, & 1 Italian Super Cup.

  6. hoibihay

    hoibihay Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    14/04/2003
    Bài viết:
    430
    Đã được thích:
    0
    Các bác ơi,Đài Loan thầu giầu lắm,Trung Quốc trước sau gì cũng lấy lại được thôi nhưng chắc là phải con lâu lắm. vì Đài Loan không giống Hồng Kông và Macao 1 chút nào cả
    Thứ nhất là mặt cảm thua thiệt về sức mạnh kinh tế của người Ðài Loan mà "chủ trương" giải phóng, để nay chính người Ðài Loan giúp họ tiền bạc và trí tuệ để chuyển đổi từ nền kinh tế què quặt sang chỗ phát triển vượt bực hiện nay. Trong gần 20 năm qua, Trung Quốc đã đón nhận gần 380 tỷ Mỹ kim đầu tư từ bên ngoài, trong số này, tiền bạc từ Ðài Loan và khối Hoa Kiều chiếm đến hơn một nửa. Bắc Kinh đã chịu ơn rất nhiều từ những người Hoa ở Ðài Loan. Thứ hai là mặt cảm thua thiệt về sự cạnh tranh vũ trang với Hoa Kỳ liên hệ đến vấn đề phòng thủ của Ðài Loan. Bắc Kinh dư sức biết là Ðài Loan sẽ không thể nào mang quân xâm chiến Hoa Lục; nhưng Ðài Loan qua sự "che chở" của Hoa Kỳ về những vũ khí chiến lược, sẽ làm cho Bắc Kinh khó chịu khi nuốn bành trướng ảnh hưởng ở vùng này. Ðài Loan chỉ là bàn đạp để cho Hoa Kỳ đặt những trạm kiểm soát và theo dõi các hành vi quân sự của Bắc Kinh. Từ hai điều nói trên, việc Bắc Kinh giữ thái độ cứng rắn trong việc chống lại chủ trương đòi độc lập của Ðài Loan, chỉ là để giữ thể diện cho những chủ trương giải phóng Ðài Loan trong quá khứ và để "kềm hãm" sự bung ra của Ðài Bắc được ngày nào hay ngày đó. Bắc Kinh biết rất rõ là họ không thể nào dùng vũ lực xâm chiếm Ðài Loan vì như thế sẽ làm tan biến ngay các nguồn đầu tư từ Ðài Bắc mà Bắc Kinh đang cần.
    Nhưng điều hiển nhiên ai cũng công nhận nếu cho rằng Trung Quốc và Ðài Loan là 2 nước chứ không phải là một: Ðài Loan tuy không có các tòa đại sứ ở nhiều nơi trên thế giới vì những thái độ yếu ớt của những nước này trước những áp lực nặng nề của Trung Quốc, nhưng Ðài Loan là thành viên của Tổ Chức Thương Mại Thế Giới (WTO) và nhóm Hợp Tác Kinh Tế thuộc Á Châu Thái Bình Dương (Asia-Pacific Economic Cooperation group). Ðài Loan tham gia các trận đấu thể thao tại Châu Á và Thế Vận Hội dù dưới tên hơi buồn cười "Chinese Taipei".
    Bạn trưởng thành thực sự vào ngày đầu tiên bạn cười chính mình.
  7. t

    t Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    01/01/1970
    Bài viết:
    2.112
    Đã được thích:
    1
    Thế mạnh của nền kinh tế Đài Loan là sản xuất các mặt hàng công nghệ cao. Các đại gia máy tính trên thế giới như Compaq, IBM, HP... đều đặt Đài Loan sản xuất hàng theo công nghệ của họ rồi sau đó gắn nhãn mác vào.
    Dưng mà như vậy thì nghe chừng chưa đủ để Đài Loan chi mạnh tay cho các hoạt động quân sự nhỉ( Nằm trong 10 quốc gia có chi phí cho quốc phòng hàng năm lớn nhất thế giới). Chẳng hiểu còn lấy tiền ở đâu nữa???
    t@
  8. Vo_Quoc_Tuan

    Vo_Quoc_Tuan Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    01/03/2002
    Bài viết:
    2.374
    Đã được thích:
    11
    Điều này có gì khó hiểu khi mãi sau này TQ lục địa mới dành được lại vị trí của mình ở LHQ và Hội đồng bảo an LHQ. TQ và Đài loan là hai nhà nước? Hình như chỉ có hai hay ba nước tí xíu công nhận thì phải. Với đà lớn mạnh của TQ như hiện nay, sớm muộn gì Đài loan cũng sẽ tự bị "hút vào" thôi.
    Mấy cái "đại sứ quán" của Đai loan có phải trên danh nghĩa là các văn phòng đại diện về kinh tế, văn hoá không các bác nhỉ?
    Phù thuỷ là xinh nhất !
  9. hoibihay

    hoibihay Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    14/04/2003
    Bài viết:
    430
    Đã được thích:
    0
    Lầu Năm Góc vừa công bố bản đánh giá thường niên về sức mạnh quân sự của Trung Quốc, trong đó nói rằng những nỗ lực hiện đại hóa quân đội gần đây mà cường quốc châu Á đang tiến hành đã đặt Đài Loan vào một tình thế hết sức nguy hiểm.
    Bộ quốc phòng Mỹ nhận định, Bắc Kinh đang chuẩn bị cho một cuộc xung đột với Đài Bắc.
    Sau khi đưa ra một bức tranh toàn cảnh về sức mạnh quân sự của Trung Quốc, bản báo cáo ngày 12/07 của Lầu Năm Góc tập trung vào khả năng Trung Quốc đe dọa các nước khác trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Đây là lần đầu tiên, Mỹ công bố một văn kiện tỏ ý nghi ngờ cam kết của Bắc Kinh tái hợp với Đài Bắc bằng biện pháp hòa bình. Các chuyên viên quốc phòng tại Washington chỉ trích Bắc Kinh rằng trong khi nói rất hay về thiện ý giải quyết vấn đề Đài Loan qua đối thoại, thì đồng thời, họ cũng lặng lẽ chuẩn bị cho khả năng phải dùng tới vũ lực. Lầu Năm Góc ước tính chi phí quân sự của Trung Quốc trong năm qua là 65 tỷ USD - gấp 3 lần so với con số 20 tỷ mà Bắc Kinh công bố chính thức. Mỹ dự báo, trong khoảng 20 năm tới, khoản chi này có thể tăng gấp 3-4 lần.
    Theo Washington, động lực sâu xa cho việc hiện đại hóa quân đội của Trung Quốc là để chuẩn bị cho xung đột có thể xảy ra ở eo biển Đài Loan. "Bắc Kinh sợ rằng việc Đài Loan bị chia cắt quá lâu với đại lục có nguy cơ cho phép Mỹ chia rẽ và Tây hóa hòn đảo", báo cáo viết.
    Lầu Năm Góc hết sức lo ngại trước việc Trung Quốc mua tàu khu trục hạng Sovremeny của Nga, loại tàu được trang bị nhiều tên lửa đủ sức bắn chìm hàng không mẫu hạm Mỹ. Thỏa thuận mua tàu ngầm gần đây mà Bắc Kinh ký với Moscow cũng khiến Washington ăn không ngon, ngủ không yên. Đó là chưa kể dàn tên lửa đạn đạo tầm ngắn được bố trí ngày một dày đặc trên bờ biển Trung Quốc đối diện với Đài Loan. Chính quyền Bush sợ sự lớn mạnh của hải quân Trung Quốc có thể đe dọa tới ảnh hưởng lâu nay của Mỹ ở khu vực.

    Các kỹ thuật viên quân sự Trung Quốc bảo dưỡng máy bay
    Bạn trưởng thành thực sự vào ngày đầu tiên bạn cười chính mình.
  10. Masan_1

    Masan_1 Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    11/01/2002
    Bài viết:
    2.330
    Đã được thích:
    14
    Tôi đề nghị các bạn ủng hộ Đài Loan trong cuộc chiến với thằng Tàu, vì Tàu nó thịt Đài Loan xong no' có:
    1 - Sức mạnh kinh tế của Hông Công
    2 - Sưc mạnh của công nghệ cao Đài Loan (chưa kể Đài Loan cũng rất giầu)
    lúc đấy nó chuyển mục tiêu xuông phía Nam thì .... A O^ than ôi Nam Cực.
    Vấn đề này y như Nhật Bản vào thế kỷ 13 nhìn đại quân của nhà Nguyên tràn xuông Đại Việt với nỗi lo như thế.
    Được Masan_1 sửa chữa / chuyển vào 00:00 ngày 02/05/2003

Chia sẻ trang này