1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Số trong tiếng Nhật

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi sunshine270519955, 05/09/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. sunshine270519955

    sunshine270519955 Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    24/03/2016
    Bài viết:
    150
    Đã được thích:
    0
    Nguồn tham khảo học tiếng nhật: trung tâm dạy tiếng Nhật

    ***Hiện nay, Chính phủ Nhật Bản và Việt Nam thúc đẩy mở rộng quan hệ giao lưu giữa hai nước. Nhật Bản có những dự án đầu tư vào Việt Nam, ngược lại chính phủ Việt nam cũng tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Nhật Bản có điều kiện mở công ty, phát triển tại Việt Nam. Cùng với đó thu hút nguồn nhân lực có sẵn tại Việt Nam làm việc và học hỏa kinh nghiệm của các doanh nghiệp Nhật Bản. Bên cạnh đó là các chương trình du học, liên kết đào tạo giữa các trường đại học Việt Nam và Nhật Bản.Vậy còn chần chừ gì nữa mà không bắt đầu ngay thôi nào :

    Số trong tiếng Nhật

    Đầu tiên là số đếm:

    1 : ichi  いち
    2 : ni  に
    3 : san  さん
    4 : yon  よん
    5 : go  ご
    6 : roku  ろく
    7 : nana  なな
    8 : hachi  はち
    9 : kyuu  きゅう
    10: juu  じゅう
    11: juu + ichi  じゅういち
    12: juu + ni  じゅうに –> tương tự cho 13 đến 19
    20: ni + juu  にじゅう
    21: ni + juu + ichi  にじゅういち –> tương tự
    30: san + juu  さんじゅう
    40: yon + juu  よんじゅう –> tương tự 40 đến 90


    [​IMG]

    Tiếp theo chúng ta đếm 100 nhé:

    100: hyaku  ひゃく –> chú ý: không có số 1 (ichi)
    200: ni hyaku  にひゃく,
    400: yon hyaku  よんひゃく,
    500: go hyaku  ごひゃく,
    700: nana hyaku  ななひゃく,
    900: kyuu hyaku  きゅうひゃく
    300: san byaku  さんびゃく
    600: rop pyaku  ろっぴゃく
    800: hap pyaku  はっぴゃく
    Cứ bình tĩnh các bạn nhé, tiếp tục đến hàng nghìn:

    1000: sen   せん –> chú ý: không có số 1 (ichi)
    2000 –> 9000: cũng ghép lại như trên nhưng chú ý có 2 biến thể:
    3000: san zen  さんぜん
    8000: has sen  はっせん

    Xem thêm Phương pháp học tiếng Nhật

    Tiếp tục nữa nào:

    10.000: ichi man いちまん –> chú ý: bây giờ thì lại có số 1 (ichi)
    100.000: 10 + 4 số 0 –> juu man じゅうまん
    1.000.000: 100 + 4 số 0 –> hyaku man ひゃくまん
    10.000.000: 1000 + 4 số 0 –> sen man せんまん
    100.000.000: ichioku (trường hợp đặc biệt) いちおく
    Các bạn chú ý vài trường hợp đặc biệt nhé (những chỗ in đậm đó).
    Cái trên chỉ là đếm số thôi (1, 2, 3, 4) hoặc để đếm tiền. Thế còn trường hợp đếm đồ vật hay cái gì đó thì sao (như 1 cái cặp, 2 đôi giày, 3 tháng, 4 người, 5 con cá, 6 tầng lầu…).
    Trong tiếng Nhật chia ra làm nhiều nhóm riêng biệt, và mỗi nhóm lại có cách đếm khác nhau, rồi trong mỗi nhóm lại có vài trường hợp đặc biệt nữa. Ví dụ:
    _ 2 đôi giày là ni soku にそく,
    _ 3 đôi giày là san zoku さんぞく (soku ko phải là đôi giày, mà chỉ là cái đuôi đi sau số đếm thôi).
    Ví dụ như câu:
    kutsu ga ni soku arimasu. くつ が にそく あります
    (kutsu: đôi giày, ga: là trợ từ, ni soku: 2 đôi, arimasu: có)
    Chữ soku sẽ thay đổi ở những nhóm đồ vật khác nhau.
    Ví dụ:
    hon ga san satsu arimasu. ほん が さんさつ ありま す
    (hon: quyển sách, san satsu: 3 cái)
    Trong tiếng Nhật chia rất nhiều nhóm để đếm. Mỗi nhóm giống nhau về các biến thể của nó (như ví dụ soku và zoku ở trên).

    Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Ngữ pháp tiếng nhật

    Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ

    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
    Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Email: nhatngusofl@gmail.com
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Chia sẻ trang này