1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Sử dụng giới từ: in, on, at dễ dàng

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi leoelight, 21/09/2017.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. leoelight

    leoelight Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    24/03/2017
    Bài viết:
    469
    Đã được thích:
    1
    Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng

    In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng

    In the mean time = meanwhile = cùng lúc

    In the middle of (địa điểm)= ở giữa

    Xem thêm: thì quá khứ tiếp diễn

    In the army/ airforce/ navy

    In + the + số thứ tự + row = hàng thứ...

    In the event that = trong trường hợp mà

    In case = để phòng khi, ngộ nhỡ

    Get/ be in touch/ contact with sb = liên lạc, tiếp xúc với ai

    On = trên bề mặt:

    On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng

    On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...

    On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)

    On the + số thứ tự + floor = ở tầng thứ...

    On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)

    On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)

    Chú ý:

    In the corner = ở góc trong

    At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố

    On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè

    Chú ý:

    On the pavement: trên mặt đường nhựa

    Ex: Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car.

    On the way to: trên đường đến >< at last = cuối cùng

    At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).

    At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...

    Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...

    Trong dạng informal English, on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sunday morning.

    At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all

    At + địa điểm: at the center of the building

    At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ)

    Ex: The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.

    At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà)

    Ex: There is a good movie at the Center Theater.

    At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.

    At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học

    Ex: She is studying at the London school of Economics.

    At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...

    Xem thêm: đề thi toeic có đáp án

Chia sẻ trang này