1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Sự hòa hợp giữ chủ ngữ, động từ và đại từ trong tiếng Anh

Chủ đề trong 'Gia sư - luyện thi' bởi anhthayhn, 18/07/2015.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. anhthayhn

    anhthayhn Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    10/06/2015
    Bài viết:
    25
    Đã được thích:
    0
    Nhằm giúp các bạn có thể học tốt và Làm chủ tiếng Anh, đặc biệt là các bạn bị mất gốc tiếng Anh về ngữ pháp. Hôm nay English Anh Thầy sẽ giới thiệu sự hòa hợp giữa chủ ngữ với động từđại từ: các trường hợp động từ chia số ít, các trường hợp động từ chia số nhiều.. và một số lưu ý.1. Động từ chia số ít
    1.1. Each/every
    - Every/ Each + N số ít được theo sau bởi động từ và đại từ số ít:
    • Every applicant sends his photograph in.
    • Each car has its registration number listed.
    - Every/ Each + Singular noun + and + Every + Singular noun + Singular verb
    • Every teacher and every student has his own work.
    1.2. Khoảng cách, khoảng thời gian, số tiền, sự đo lường, tựa đề của sách, báo, phim+ V số ít
    • “To build a fire” was written by Jack London.
    • Ten dollars is a high price to pay.
    • Five years is the maximum sentence of that offence.
    1.3. Các đại từ sau + V số ít
    Any+ singular noun

    Anybody
    Anyone
    Anything No + singular noun


    Nobody
    No one
    NothingSome+ singular noun

    Somebody
    Someone
    SomethingEvery+ singular noun

    Everybody
    Everyone
    Everything

    - Ví dụ:
    • Something was under the house.
    • Anybody who has lost his ticket should report to the desk.
    • Nobody works harder than John does.
    - Chú ý đại từ “her” được dùng rất ít, 90% ta dùng “his”. Trong văn nói người ta có thể dùng tính từ sở hữu số nhiều với các đại từ bất định.
    • Everyone has his own viewpoint.
    • Somebody has left his coat on the chair.
    • Everyone has their own viewpoint.
    1.4. Ving/to do + V số ít
    • Dieting is very popular today.
    • Writing many letters makes her happy.
    1.5. More than one + Danh từ đếm được số ít:nhiềuà V số ít
    • More than one person has known the news. (Nhiều người đã biết tin này)
    1.6. Một mệnh đề danh từ làm chủ ngữ + V số ít
    • What you are doing is difficult.

    1.7. Danh từ là tên riêng (như tên công ty) (dù ở số nhiều)+V số ít
    • Anh Thay is very handsome.

    2. Động từ chia số nhiều
    2.1. Cấu trúc both….and… + V số nhiều
    • Both Betty and Joan are cooking for their dinner party.
    2.2. The + adj -> danh từ + V số nhiều
    • The poor need help.
    2.3. People / Police/ Cattle + V số nhiều
    • The police are searching to find the thieves.
    2.4. Các danh từ luôn dùng dạng số nhiều
    - Các danh từ sau bao giờ cũng ở hình thức số nhiều vì chúng gồm hai thực thể trở nênàcác động từ và đại từ đi cùng với chúng cũng ở dạng số nhiều, nếu nuốn đề cập số ít thì phải dùng a pair of.
    Scissors: kéo
    Trousers: quần tây
    Jeans: quần jeansShorts: quần sooc
    Eyeglasses: kính mắt
    Tweezers : cái nhípPants: quần dài
    Pliers: cái kìm
    Tongs: cái kẹp

    - Ví dụ:
    • The pants are in the drawer.
    • A pair of pants is in the drawer.
    3. Động từ chia số ít hoặc số nhiều
    3.1. Chủ ngữ liên quan danh từ
    - Danh từ đếm được số ít; danh từ không đếm được thì động từ chia số ít; danh từ đếm được số nhiều thì động từ chia ở dạng số nhiều. Phải cẩn thận trường hợp danh từ có DCadj đứng cạnh.
    • The work that I did is similar to the work that you did.
    - Khi có cả cụm cần xác định danh từ chính để chia động từ
    • The study of languages is very interesting.
    • Several theories on this subject have been proposed.
    - Noun + and + Noun + Plural verb: khi các danh từ đề cập đến người/ vật khác nhau
    • The actress and her manager are going to a party tonight.
    • The manager and the secretary have come.
    - Noun + and + Noun + Singular verb: khi các danh từ đề cập đến một người/ vật
    • Bread and eggs is my favorite dish. (Bánh mì trứng)
    3.2. Hiện tượng đồng chủ ngữ
    - Các thành ngữ sau liên kết hai chủ ngữ thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất: S1, thành ngữ S2, V.
    Together with: cùng với along with : cùng với
    Accompanied by: cùng với as well as: cùng với
    In ad***ion to: cùng với
    • The students, in ad***ion to the teacher, are all devoted to the research.
    • Mr. Robbins, accompanied by his wife and children, is arriving tonight.
    3.3. Cấu trúc EITHER…..OR; NEITHER….NOR; NOT ONLY….BUT ALSO;...OR; …NOR…; NOT…BUT…-> chúng ta phải chia động từ và đại từ theo danh từ đứng sau: OR, NOR, BUT ALSO
    • Either you or I am right.
    • Not only the child but also the grandparents were playing the game.
    3.4. Số thập phân, phân số và cụm từ chỉ số lượng và sự đo lường
    - Số thập phân, phân số và cụm từ chỉ số lượng và sự đo lường thì dùng với Động từ số ít (singular verb). Nhưng động từ số nhiều (plural verb) được dùng khi nói về số lượng người hoặc vật.
    • Three quarters of a ton is too much. (3/4 tấn là quá nhiều.)
    • A third of the students are from abroad. (1/3 số học sinh đến từ các nước khác.)
    3.5. NUMBER OF
    - A number of + plural noun + plural verb
    • A number of students are going to the class.
    - The number of + plural noun + singular verb
    • The number of students in my class is thirty.
    3.6. All, Some, Plenty, None, Half, Most, A lot, lots, plenty, Percentage, majority, minority, the last, the rest, the remainder, part, halfof N -> chia theo N đứng sau of
    • All of the books are interesting.
    • All of the book is interesting.
    3.7. Các danh từ tập thể
    Congress: quốc hội

    organization: tổ chức

    government: chính quyềnfamily:
    gia đình

    team: đội

    jury: đoàn bồi thẩmgroup: nhóm

    Army:
    quân đội.
    class: lớp

    crowd:
    đám đôngcommittee: ủy ban

    club:
    câu lạc bộ

    public: công chúng
    …..

    - Collective Noun + Singular verb: xem như một đơn vị
    • The committee is having its annual dinner.
    - Collective Noun + Plural verb: chỉ từng cá nhân tạo nên tập thể
    • The committee are going back to their homes.
    - Đương nhiên committees thì chia động từ số nhiều
    - Các cụm từ ở bảng sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc, nghĩa là đàn, bầy. Động từ chia theo danh từ đứng trước.
    Flock of birds/ sheep: đàn chim, đàn cừu
    Herd of cattle: đàn gia súcSchool of fish: đàn cá
    Pride of lions: đàn sư tử
    Pack of dogs: đàn chó
    - Ví dụ:
    • The flock of birds is flying to its destination.
    • The flock of birds is circling overhead.
    3.6. There, Here+ be + Noun
    - Những thành ngữ này chỉ sự tồn tại của người hoặc vật nào đó. Chủ ngữ thật của thành ngữ là danh từ đi sau, danh từ này quyết định việc chia động từ số ít hay số nhiều.
    • There are two sides to every problem.
    • There is a picture on the wall.
    4. Chú ý
    - Ngoài các trường hợp nêu trên, thì việc chia động từ được đề cập cụ thể trong các trường hợp cụ thể.Ví dụ: động từ ở câu điều kiện; động từ với các tính từ chỉ số lượng; động từ với đại từ sở hữu…

    Chúc các bạn thành công trong việc học tiếng anh!

Chia sẻ trang này