1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Tại sao phải trau giồi ngữ vựng???

Chủ đề trong 'Anh (English Club)' bởi lamsonblue, 09/07/2003.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. lamsonblue

    lamsonblue Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    16/05/2003
    Bài viết:
    815
    Đã được thích:
    0
    Cậu khen làm tớ vỡ cả mũi, nhưng cũng khoái, thanx load!

    Cá lớn nuốt cá bé...cá bé nuốt tép riu..
  2. lamsonblue

    lamsonblue Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    16/05/2003
    Bài viết:
    815
    Đã được thích:
    0
    Có những người có những cái kỵ rất kỳ quặc. Ví như một người to xác lại sợ chuột nhắt, một con gián hay một con nhện...có người nghe tiếng sấm là té xỉu ....có người lại ghét cay ghét đắng chó mèo...
    Riêng bạn có kỵ ( phobia) cái gì không? No? Sure? Người ta nghiên kíu thì thấy rằng:
    _một người đàn ông có trung bình 2,21 cái kỵ
    _một người đàn bà có trung bình 3,55 cái kỵ
    Và nếu bạn không kỵ cái gì hết thì bạn hoặc là người bất thường hoặc là người phi thường!
    Dưới đây là 12 cái kỵ hay sợ khá là phổ biến ...loại danh từ này vừa dài lòng thòng vừa khó nhớ vì vậy bạn muốn nhớ hay quên luôn cũng chả sao. Nhưng nếu nhớ được thì càng hay, chứng tỏ bạn có một vốn ngữ vựng phi thường.
    1.Fear of thunder ( sợ sấm) :ceraunphobia
    2.Fear of lightning (sợ sét ) :astraphobia
    3.Fear of snakes :ophidiophobia
    4.Fear of darkness : nyctophobia
    5.Fear of heights :acrophobia
    6.Fear of fire : pyrophobia
    7.Fear of water :aquaphobia
    8.Fear of dogs :cynophobia
    9.Fear of cats :ailurophobia
    10.Fear of open spaces( khoảng trống mênh mông): agoraphobia
    11.Fear of mumber 13 :triskaidekaphobia
    12.Fear of closed space (nơi kín) :clautrophobia

    ????????
  3. lamsonblue

    lamsonblue Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    16/05/2003
    Bài viết:
    815
    Đã được thích:
    0
    Đây là một vài người có bệnh hơi....mà chúng ta hay gặp
    1. Hypochondriac
    Người này mắc bệnh hoang tưởng, lúc nào cũng tưởng mình có bệnh rùi ngồi đó than vãn.nhưng thật ra lại không có bệnh gì.Tim hơi đập mạnh một chút thì la mình bệnh tim..v.v
    Bệnh thật của người này là Hypochodria ( a mental disorder characterized by morbib axniety as to the patient''s health, often with simulation of diseases)
    2. Amnesiac
    người mắc chứng hay quên. Chứng đó là amnesia
    _The amnesiac suffers from loss of memory.
    3. Somnambulist
    Người đi trong khi ngủ, gọi bình dân là mộng du ấy
    Chứng này là somnambulism ( a state in which one asleep walks or performs actions appropriate to the walking state)
    4.insomniac
    Người mắc chứng không ngủ được, chứng này gọi làinsomnia
    _ insomnia is prolonged inability to obtain due sleep.
    Đây lại là những người hay có xu hướng làm bạn với cái chết..
    1.Manic_depressive
    Kẻ có tâm trạng suy nhược, chán nản...
    _The changes in the moods of the manic_depressive are unpredictable and come without warning.
    2.schizophrenic
    Kẻ có tâm trạng phân tán lúc nào đầu óc cũng ở trên mây
    schizophrenia là chứng bệnh hay gặp ở tuổi dậy thì, người có tâm hồn lãng mạn
    _The schizophrenic loses contact with his environment, lives in an unreal world of his own making and often imagines he is someone else.
    3.Melancholiac
    Kẻ mắc chứng wu phiền ủ rũ. bệnh melancholia nếu càng nặng thì càng nguy hỉm. Tác hại của nó ảnh hưởng đến thanh niên Nhật khá nhìu, bằng chứng là tụi nó rủ nhau đi tự tử khá nhìu.
    4. Paranoiac người này lúc nào cũng tưởng có người muốn ám sát mình( Tào Tháo có phải có bệnh này?)
    Kẻ mắc bệnh paranoia vì vậy trở nên khá nguy hiểm.
    Đây là một vài thứ mặc cảm có từ thời thơ ấu, đáng được chú ý.
    1. Electra-complex
    Mặc cảm chống đối mẹ.
    Hình như Bill Gate mắc chứng này thì phải.
    2.Oedipus-complex
    Mặc cảm chống đối bố.
    ..............................
    Tới đây chắc nhìu bạn tưởng là LSb đã viết quá nhìu từ dài lòng thòng, gốc Hylạp, nhưng không sao đâu, chẳng qua nó vì đề cập đến bệnh thì phải nói đến mấy chữ đó chứ có hay ho gì. Tuy nhiên biết để gặp nó ta không lạ, chứ khi dùng thì nên dùng những từ đơn giản , phổ thông hơn.

    I will give to u a sea of tender and ocean of love.
  4. lamsonblue

    lamsonblue Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    16/05/2003
    Bài viết:
    815
    Đã được thích:
    0
    Dùng chữ thế nào?
    Lời nói truyền cảm hứng, lời nói là nổi đau, lời nói là thành công, lời nói là muôn thưở....hehehe
    Lời nói cũng như phép lịch sự, phải thích ứng với hoàn cảnh.Quá lịch sự khi không cần làm bạn trở nên lố bịch. Trái lại , khi cần lịch sự thì bạn lại có cử chỉ suồng sả, quá thân mật, thì cũng kỳ.
    Ngày nay cách dùng chữ đúng tiêu chuẩn thiên về lời văn thân mật , hồn nhiên và không câu nệ.
    Giọng văn có thể tạm chia làm 4 loại:
    _Standard English (Formal)
    _Informal (hồn nhiên, khong trịnh trọng)
    _Substandard ( có vẻ hơi hạ cấp)
    _Pompous (Phô trương)
    Cho bạn 4 ví dụ về 4 loại trên....
    A.
    After he learned that the dour ( lầm lì) murderer of the impoverished poet and his wife had been adjuged psychotic, the magistrate ordered the prisoner remanded ( điều về) to the psychiatric ward (Phòng dành riêng cho bệnh nhân tâm thần ) of the prison.
    Đây là loại văn bạn hay dùng trong báo chí đứng đắn, trang trọng, nó thuộc loại 1, tạm dịch là:
    " sau khi biết rằng kẻ sát nhân lầm lì giết hại vợ chồng thi sĩ nghèo túng đó đã được phán quyết là có bệnh thần kinh, vị thẩm phán đã ra quyết lệnh giam tù nhân vào phòng điều trị bệnh tâm thần của nhà tù"
    B.
    After he discovered that the sulky murderer of the penniless poet and his wife had been found isnane, the judge ordered him held in the psychiatric ward of the jail.
    Đây là đoạn viết theo lối thân mật ,bình dân.
    C.Bây giờ ta xem một tay anh chị nói về vụ này như thế nào
    When his became hep ( am hiểu- it''''s a slang word) that the sour-pussed guy who croaked the dead-broke rhyme-sliger and his broad was screwy. His Nibs sent him to the nutward in the jug.
    Đây thuộc loại 3, tạm dịch thế này:
    " Khi vỡ lẽ ra là thằng cha sét đánh không tỉnh ra ấy, đã thịt anh chàng thi sĩ kiết lõ và bà xã chàng, là thằng khùng. Ngài Bao Công ta đã hạ lệnh cho hắn đi nghỉ mát ở trại dưỡng trí của Viện Chí Hoà ( nhà giam).
    Và đây là lời văn của một kẻ giống một pedant (remember?) nhưng trình độ cao hơn hơn nhìu. Tốt nhất là đừng bao giờ nói giống cha này, ai cũng ghét.
    After he had been apprized that the ruthless alayer of the impecunious purveyor of metrics and his inamorata was suffering from a cerebral malfunction, the legally-appointed judicial official sentenced the culprit to be immured within the confines of a cell intended solely for those affticted with mental aberration.
    (st)
    Bạn nào muốn biết cha này nói gì thì có thể tự dịch lấy, tớ thì chịu
    <font size 5><font color blue>
    I will give to u a sea of tender and ocean of love.
    </font id blue></font id size5>
    Được lamsonblue sửa chữa / chuyển vào 22:49 ngày 10/08/2003
  5. lamsonblue

    lamsonblue Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    16/05/2003
    Bài viết:
    815
    Đã được thích:
    0
    Chào cả nhà, tớ được rãnh rỗi rồi, vào đây chơi tiếp.
    Hôm nay tớ chuyển đề tài, học từ kiểu này mãi cũng chán. Hôm nọ giáo viên Anh ngữ của tớ nói muốn luyện nghe tốt thì chỉ có tập nghe qua đài và TV. Số tớ cũng hên , ra nhà sách cuỗm được 1 cuốn hướng dẫn nghe tiếng Anh qua radio của Gs. Hoàng Phương. Đọc thấy hay, post lên cho mọi người xem tham khảo.
    Về việc luyện nghe thì các bạn có thể nghe qua VOV FM 105.7 MHz, vào buổi tối cỡ 11:00 gì đó. Hoặc các bạn có thể nghe BBC, ABC, CNN...free bằng phần mềm RealOne...Lựa cái nào chỉ có audio đừng có video vì nó giật.Tất nhiên là ngoại trừ bạn nào xài ADSL...

    Những vấn đề thường gặp
    Trở ngại lớn nhất là việc thiếu vốn từ chuyên môn.
    Có nhiều từ đặc biệt ví như từ chỉ nơi chốn, tên người...nếu không biết thì ta chịu chết không biết họ nói cái gì mặc dù tra từ diển vẫn không gặp...
    Thể thức câu văn trang trọng hơn, và dùng cả lối viết tắt nữa.Ví như MP= Member of Parliament
    Cần đọc thêm báo để có vốn từ , chuẩn bị cho việc nghe.
    (Đừng sợ, hãy làm hai việc này cùng lúc, nhiều bạn nghĩ phải đọc nhìu ,biết rồi mới nghe, không đúng , nên làm cả hai thứ cùng lúc)-->tớ nghĩ vậy đó
    Nghe đài BBC.
    BBC thường dùng các cấu trúc câu quen thuộc nên dễ nhận biết.
    *Phần đầu của bản tin*
    Sau khúc dạo nhạc bản tin thường bắt dầu bằng những câu sau:
    _BBC news at .....o''clock.
    Bản tin BBC bắt đầu lúc....giờ.
    _BBC news briefing at ...o''clock on....
    Chương trình thời sự BBC bắt đầu lúc....
    _The news from the BBC( read by)...
    Bản tin BBC do...đọc
    _The news headlines
    Phần tóm tắt những tin chính
    _The headlines tonight
    Phần tóm tắt tin chính tối nay là...
    *Headlines*
    Tóm tắt bản tin theo danh sách liệt kê
    Here are the headlines
    Câu cuối được giới thiệu bằng từ "and" để nối với phần tin trước đó.
    Những tin trong nước có thể được giới thiệu như sau:
    _two other headlines at home...
    _some other headlines....

    LƯU Ý
    Trong phần tóm tắt bản tin reporter hay dùng thì hiện tại hoàn thành:
    _ The Prime Minister has denied suggestions that...
    Thủ tướng chính phủ đã phủ nhận đề nghị rằng...
    _The US and Russia have committed themselves to..
    Mỹ và Nga tự cam kết để...
    _Thousands of demonstrators have protested over..
    Hàng ngàn người biểu tình phản đối...
    Thì hiện tại hoàn thành được dùng để giới thiệu những tin có biết nơi phân tích , phát hành..
    Phần tiếp theo của bản tin cũng là những câu này nhưng lại được dùng ở thì quá khứ đơn vì họ muốn xác nhận ngày tháng xảy ra sự kiện.
    Phù, mỏi cả tay....

    ...Ai cho tui ...tiền đô...
  6. lamsonblue

    lamsonblue Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    16/05/2003
    Bài viết:
    815
    Đã được thích:
    0
    Nội dung của bản tin
    Nội dung của bản tin thường kèm theo những câu nói trước đó:
    _Today''''s newsreader is...
    or_ The news is read by...
    Trong lúc đọc những bản tin tiếp theo , người giới thiệu thường trích ra đọc bưc điện tín do một thông tín viên gởi về có kèm theo câu nói:
    _ Here is our political/ foreign affaire/ home affaires/....
    Đây là vấn đề chính trị / ngoài nước / trong nước /..v.v
    _ Our correspondent now report
    bây giờ phóng viên của chúng ta sẽ báo cáo...
    _ Our correspondent has sent this report
    phóng viên của chúng ta đã gửi bài phóng sự này
    _Here is a report from our correspondent in..
    Đây là bản báo cáo từ phóng viên của chúng ta ở....
    _This report from our business correspondent...
    Đây là bản báo cáo từ phóng viên thương mại của chúng ta...
    Đôi khi reporter lại dùng những câu có thể thức sau:
    _Our correspondent watched as the air defences opened fire..
    Phóng viên của chúng ta đã có mặt khi lực lượng phòng không khai hoả...
    _Our correspondent saw the attack on the mosque.
    Phóng viên của chúng ta đã chwsng kiến cuộc tấn công ở thánh đường hồi giáo.
    _Our correspondent sends this report with the latest developments
    Phóng viên của chúng ta đã gửi bản báo cáo này với những sự kiện mới nhất
    hay thông báo những bản tin chi tiết như sau
    _More on this in a moment.
    Lát nữa sẽ đề cập chi tiết hơn
    ..........
    Phần cuối bản tin
    Phần cuói bản tin thường được tóm tắt lại với những tin chính đã phát:
    _Here are the headlines again...
    Đây là phần tóm tắt lại những bản tin chính...
    _Here are the main points again..

    Và cuối cùng:
    _And that''''s the end of the news
    và đó là phần cuối của bản tin..
    _and that was " the news at 7 o''''clock..
    và đó là bản tin lúc 7 giờ..
    _We will be back for more news at
    _The next news bulletin will be at...
    Bản thông báo tin tức kế tiếp sẽ bắt dầu vào lúc....
    Thank you for voting me!
    Được lamsonblue sửa chữa / chuyển vào 22:43 ngày 02/09/2003
  7. lamsonblue

    lamsonblue Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    16/05/2003
    Bài viết:
    815
    Đã được thích:
    0
    Một số từ vựng chỉ thái độ đối với thông tin.
    Không đồng ý:
    _to voice dissent :bày tỏ sự bất đồng
    _to criticize :chỉ trích
    _ to squash rumors :loại bỏ những tin đồn
    _to question : hỏi
    _to challenge ( a report) : nghi ngờ
    _to dismiss (rumors) :gạt bỏ
    _to deny suggestions/ allgations : phủ nhận các đề nghị
    _to assail :tấn công
    _ to protest against : phản đối
    _to renew attacks on : tăng cường tấn công vào
    _to take a strong stand against :thực hiện một cuộc phản công
    Đồng ý
    _to acknowledge : thừa nhận
    _to pledge one''s support : hưởng ứng
    _to commit oneself to : tự cam kết
    _to endorse : tán thành
    _to back : ủng hộ
    _to hail something as : hoan nghênh cái gì đó
    _to hail (a decision) :
    _*****pport: :cung cấp
    Những vấn đề khác
    _to claim : tuyên bố
    _to state : ấn định, diễn đạt
    _to urge : hối thúc
    _ to advocate : ủng hộ
    _to call for : đòi hỏi
    _to press for : hối thúc
    _to appeal : kêu gọi
    _to assert : tuyên bố
    _to insist : khăng khăng
    _to let it be known : cho biết
    _to come to light :xuất hiện

     
  8. cup79

    cup79 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    17/06/2003
    Bài viết:
    416
    Đã được thích:
    1
    _The US and Russia have committed themselves to..
    Mỹ và Nga tự cam kết để...
    ------------------------------------------------
    Sao lại dịch là tự cam kết? Cam kết không hơn hay sao. Máy móc quá đấy.
    Đêm nay ai đưa em về ...
  9. lamsonblue

    lamsonblue Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    16/05/2003
    Bài viết:
    815
    Đã được thích:
    0
    Tự cam kết là bọn họ cam kết với nhau, chứ không cam kết với thế giới, nên không thích nữa thì họ sẽ bỏ cái cam kết đó, không ai bắt bẻ được, chính trị nó thế đấy
    Cám ơn bạn đã góp ý cho tớ...
     
  10. Sil

    Sil Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/06/2003
    Bài viết:
    405
    Đã được thích:
    0
    Just to add to your "Phobia" list, lamsonblue =)
    Homophobia.
    Basically..o_o..when I am scared of something, I just put the word phobia behind it.."I have a dog phobia" "water phobia" such and such..^^;;..I''m not very politically correct.
    I know a few who are imsoniacs, and manic depressionists though..Your vocabs are as useful as always though, lamsonblue. =)
    *claps for your efforts*

    Doi la bien kho..

Chia sẻ trang này