1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

TALKPRO- Chương trình luyện thi IELTS cấp tốc tại Hà Nội//0904852731

Chủ đề trong 'Gia sư - luyện thi' bởi Bincon, 07/03/2014.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0
    3. Future simple tense – Thì tương lai đơn

    Thì tương lai đơn diễn tả sự việc sẽ diễn ra trong tương lai. Một số trạng từ thời gian dùng kèm câu ở thì tương lai đơn như: tomorrow, today, later today, in five minutes, in two hours, on Monday, on Saturday afternoon, next week/month, this year… Để nói về hành động trong tương lai nhưng đã có ý định, kế hoạch từ trước, bạn có thể dùng cả thì “will” và “be going to”. Mẫu câu

    * Thể khẳng định

    - I / we + shall / will + go to school tomorrow- You he/she/it (they) + will + go to school tomorrow

    * Thể phủ định

    • I SHALL + NOT
    • we /SHAN’T/ + go to school
    • I WON’T
    • you (he/she/it ) WILL + NOT
    • we (they) /WON’T/ + go to school
    * Thể nghi vấn

    • WILL + I / we + run?
    • WILL + he/she/it + run?
  2. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0
    4. Perfect present tense – Thì hiện tại hoàn thành

    Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại (dùng since, for để cho người nghe biết sự việc đã kéo dài bao lâu) hay nói về những trải nghiệm, kinh nghiệm (dùng never, ever). Mẫu câu:

    * Thể khẳng định: S + HAS/HAVE + VERB (past participle form) + ... (phần còn lại của câu)

    * Thể phủ định: S + HAS/HAVE + NOT + VERB (past participle form) + ... (phần còn lại của câu)

    * Thể nghi vấn: HAS/HAVE + SUBJECT + VERB (past participle form) + ... (phần còn lại của câu)?

    Chúc các bạn giao tiếp và sử dụng thành thạo các thì trong tiếng Anh nêu trên!
  3. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0
    Dưới đây là 7 mẹo nhỏ giúp bạn học từ mới tiếng Anh mỗi ngày một cách đều đặn
    1. Dùng từ mới vào một câu văn cụ thể

    Sau khi đọc từ mới và sơ qua về nghĩa của từ, bạn nên đặt câu với từ mới đó, câu của riêng bạn theo ý bạn hiểu. Cách tốt nhất là viết một câu văn liên quan đến cuộc sống hàng ngày của chính bạn.

    2. Tìm hiểu các cách sử dụng khác nhau về ngữ pháp của từ mới

    Bạn hãy cố gắng tìm các cách sử dụng khác nhau (các trường hợp ngữ pháp khác nhau) của từ mới. Ví dụ bạn học được một động từ “to consider”, bạn hãy tìm dạng danh từ “consideration”, tính từ “considerable” của từ đó… Một cuốn từ điển tốt sẽ giúp bạn làm điều đó. Cleverlearn khuyến khích bạn sử dụng một cuốn từ điển giấy trong việc học từ vựng hơn là một cuốn từ điển trực tuyến hay phần mềm trên máy tính. Khi đã học được nhiều dạng của từ mới tiếng Anh, bạn có thể đặt những câu khác nhau với từng dạng của từ.
  4. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0
    3. Liên kết các từ vựng với nhau

    Bạn hãy thử liên kết từ mới với các từ vựng liên quan bằng các công cụ như biểu đồ từ duy (mind map). Điều này không chỉ giúp bạn nhớ lâu nhiều từ đã học mà còn tăng vốn kiến thức của bạn về từ vựng và những từ liên quan.

    Ví dụ bạn có 1 từ mới là Computer (máy vi tính)

    • Liên tưởng đến danh từ là các bộ phận của computer - máy vi tính như: monitor (màn hình), mouse (chuột máy tính), keyboard (bàn phím), speaker (loa)
    • Liên tưởng đến động từ là các việc bạn có thể làm với computer - máy vi tính: type (đánh máy), watch (a movie) (xem phim), surf (surf the internet, surf the web) (lướt web), play (computer game) (chơi điện tử), send (e-mail) (gửi thư điện tử)
    • Liên tưởng đến tính từ là các từ mô tả về computer - máy vi tính: fast (nhanh), flat (mỏng), old (cũ)…
    4. Mang theo một cuốn sổ note về từ vựng để bạn có thể học mọi lúc mọi nơi

    Viết những từ mới và những gì bạn tìm hiểu được ở các bước trên vào 1 cuốn sổ note nhỏ và mang theo bên mình để bạn có thể học các từ vựng cũ và hơn nữa là thêm các từ mới bạn biết được ở bất cứ đâu (hoặc lưu những gì bạn học được vào chiếc điện thoại di động của bạn). Bạn có thể đọc lại khi bạn ngồi trên xe buýt, khi bạn rỗi hoặc khi bạn đang trong phòng chờ và rảnh tay. Điều này sẽ đảm bảo cho bạn nhìn thấy từ mới nhiều hơn một lần, và như vậy từ mới sẽ ở trong trí nhớ của bạn lâu hơn. hoc tieng anh
  5. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0
    5. Tạo flash cards

    Bảy bí quyết giúp bạn học từ vựng tiếng anh nhanh và hiệu quả

    Tạo các tấm card nhỏ trong đó một mặt bạn ghi từ mới và mặt kia là ngữ nghĩa của từ đó. Đặt chúng ngãu nhiên lên sàn nhà. Nếu bạn nhìn thấy mặt có từ mới, hãy cố gắng giải thích nghĩa của từ đó. Nếu bạn thấy mặt có nghĩa, hãy cố gắng nhớ xem từ đó là từ nào. Khi đã làm được một số lượng kha khá flash cards, bạn có thể bốc ngẫu nhiên mỗi ngày khoảng 10 tấm card để học.

    6. Tìm ví dụ về từ mới trên Internet (Google)

    Hãy gõ từ mới lên công cụ tìm kiếm (google, bing…) và ghi lại 7 câu khác nhau có chứa từ mới đó. Việc này sẽ giúp bạn học được các ngữ cảnh khác nhau để sử dụng từ mới và cả những từ vựng liên quan đến từ mới đó.

    7. Học lại từ mới vào một ngày đẹp trời khác

    Đừng chỉ có đọc từ mới 1 lần sau đó bỏ quên nó. Bạn nghĩ mình đã học được từ mới này nhưng sau 1 đến 2 tuần, bạn sẽ khó có thể nhớ được đó là từ gì. Để thực sự học và nhớ được một từ mới bạn phải học và sử dụng lại từ đó nhiều lần trước khi nó có thể nằm lại trong trí nhớ dài hạn của bạn. Có một thành ngữ dành cho những người học từ mới tiếng Anh đó là “Use it or lose it” (dùng và thực hành từ mới hoặc không thì bạn sẽ quên mất nó).
  6. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0
    The Past Tense

    1) Simple past (thì quá khứ đơn ): [S + V2 ]

    a. Chức năng:

    (Dùng khi hành động bắt đầu và kết thúc có thời gian xác định. )

    • Diễn tả 1 hành động đã kết thúc tạI một thờI điểm xác định hay 1 thờI gian đặc biệt trong quá khứ.
    Ví dụ: He broke up his love on December 25, 2007.

    • Xảy ra tạI một thờI kỳ (khoảng thờI gian ) xác định trong qúa khứ
    Ví dụ: They fell in love with together in the Autumn 2007.

    • Diễn tả một chuỗI hành động
    Ví dụ: Yesterday, he got up late. In ad***ion, He forgot about his wallet and his house key at home. Therefore, hewalked to school.

    • Diễn tả những hành động xảy ra đồng thờI
    Ex: He left the room as I entered it.

    • Diễn tả một thói quen trong quá khứ dùng vớI “used to” hoặc “would”
    Ví dụ: When I was a child, I used to taking a shower twice a week.

    Ví dụ: When I was a child, I would take a shower twice a week.

    • Diễn tả một sự thật trong quá khứ.
    Ví dụ: Hàn Mạc Tử died of leprosy.

    • Hành động hoặc trạng thái có thể xảy ra một lần hoặc lặp đi lặp lại.

    Ví dụ: She send many letters to her boy friend every day.
  7. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0
    b. Các công thức khác:

    • Used to + Vbare = đã từng …
    Ví dụ: When I was 14 years old, I used to swim 100 meter per a minute.

    • Be used to + V_ing/ Noun = quen vớI …
    Ví dụ: He is used to chatting with his friends everyday.

    • Get used to + V_ing/ Noun = quen (dần ) vớI …
    Ví dụ: He got used to his new life.

    • Be used for + V_ing = được dùng để …
    Ví dụ: A knife is used for cutting (a food, vegetable, meat, … ) by cooker.

    • Be used to + Vbare = được dùng để …
    Ví dụ: This is the knife which was used to kill this woman.

    • Use to = not … any more = no longer
    Ex: He used to smoke 10 cigarette a day = He no longer smokes 10 cigarette a day = He does not smoke 10 cigaretteanymore.
  8. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0
    2) Past continuous (quá khứ tiếp diễn ): [S + was/were + V_ing ]

    Chức năng:

    • Diễn tả hành động xảy ra tạm thờI
    Ví dụ: I often go to school by bus, but this morning, I was going to school by taxi.

    • Diễn tả hành động đang xảy ra hoặc đã dừng lạI và đã bắt đầu lập lại.
    Ex: They were working on the project for two years.

    • Dùng always trong quá khứ tiếp diễn để diễn tả sự tức giận về một hành động xảy ra trong quá khứ (bày tỏ cảm giác vớI sự việc đang diễn ra trong quá khứ )
    Ex: He was always making elementary mistake.

    • Diễn tả một hành động đang xảy ra tạI một thơì điểm cụ thể trong quá khứ
    Ví dụ: Last night, at 8:00, he was watching TV.

    • Diễn tả một hành động đang xảy ra tạI một khoảng thờI gian xác định trong quá khứ.
    Ví dụ: He couldn’t kill that person. He and I were staying with together through the night.

    • Dùng để diễn tả bốI cảnh cuả một câu chuyện (thường được dùng ở đầu câu chuyện ).
    · Các cụm từ chỉ thờI gian (Time expressions with the simple past ): yesterday, the day before yesterday, this morning, this afternoon, last night, last week, last month, last year, recently, a few, several, many years ago, a long time ago, a while ago, how long ago, just now, in + time, …

    Lưu ý:

    • Hành động trong thì quá khứ tiếp diễn có thể đã hoặc có thể là chưa kết thúc (The simple past implies the completion of an event. The past continuous often emphasizes the activity or process. The past continuous activity may or may not have been completed. )
      • Ex: He was writing a letter in the library when the lights went out.
    • Dùng thì quá khứ tiếp diễn ở đầu câu chuyện để mô tả bốI cảnh cuả câu chuyện, dùng thì quá khứ đơn để mô tả sự kiện chính.
  9. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0
    3) Past Perfect (quá khứ hoàn thành ): [S+ had + V3 ]

    Chức năng:

    • Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Trong câu thường có 2 hành động: Dùng Past perfect cho sự kiện ban đầu và Simple past cho sự kiện thứ 2. (phảI có 1 hành động đi trước và 1 hành động theo sau)
    Ex: The police came when the robber had gone away.

    • Diễn tả trạng thái đã từng tồn tạI một thờI gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tạI (không còn lien hệ gì đến hiện tạI ).
    Ex: John had lived in New York for 10 years before he moved to Vietnam.

    • Dùng để mô tả hành động trước một thờI gian xác định trong quá khứ.
    Ex: I had watched TV before 10 o’clock last night.

    • Để bày tỏ một kết luận (giống thì past perfect continuous )
      • Cụm từ chỉ thờI gian (Time express ): After, before, when, until, by the time, … (có thể thay after và before bằng when )
      • Trạng từ chỉ thờI gian (Adverb clause of time ): Các trạng từ dùng trong thì Past Perfect giống vớI các trạng từ dung trong thì Present Perfect: Just, ever, never, yet, so far, how long, recently, once time, twice times, in the last year, …
      • Lưu ý:
    · Đôi khi có thể thay Past Perfect thành Simple Past (nhưng không làm thay đổI ý nghiã cuả câu )

    · Ex: I had had dinner before I went to bed = I had dinner before I went to bed (đọc vẫn hiểu cái nào xảy ra trước, cái nào xảy ra sau )
  10. hoa phuong

    hoa phuong Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    10/01/2014
    Bài viết:
    52
    Đã được thích:
    0
    Sự khác biệt của khóa học Luyện thi IELTS tại trung tâm tiếng anh KOS
    • Mô hình lớp học linh hoạt và ưu việt: 1 thầy 1 trò, 1 thầy 8 trò sẽ giúp học viên đạt được kết quả cao trong kì thi IELTS
    • Đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp luyện thi IELTS đến từ Anh, Mỹ, Philipin đặc biệt với sự góp mặt của các giảng viên đã từng có kinh nghiệm ở vị trí IELTS examiner.
    • Phương thức giảng dạy chuyên sâu và thực tế: Theo sát mô hình bài thi IELTS, tập trung vào điểm yếu của học viên và nâng cao những kĩ năng, phản xạ khi làm bài thi.
    • Giáo trình cập nhật và do giáo viên biên soạn,kèm theo các lời khuyên (tips) dành riêng cho các học viên KOS
    • Cuối mỗi khóa học, học viên sẽ được làm một bài thi thử ( Mocktest) và bài presentation để có đánh giá chính xác về trình độ của mình.

    Kết thúc khóa học luyện thi IELTS tại KOS:

    - Nhuần nhuyễn những chiến thuật hiệu quả cho kì thi IELTS
    - Quen thuộc với các dạng đề bài IELTS
    - Nâng cao đồng đều cả 4 kỹ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết
    -Tăng 1.0-1.5 điểm thi IELTS so với kết quả đầu vào.

    [​IMG]

    ** Khóa học IELTS Foundation

    Học viên: Dành cho các bạn có trình độ từ Pre Inter Low (tương đương <4.0 IELTS) và đang có kế hoạch tham dự kỳ thi IELTS sắp tới.

    Thời gian trên lớp:- Giúp học viên làm quen với những kiến thức cơ bản nhất về kỳ thi IELTS
    - Nắm bắt cấu trúc cùng các dạng đề thi IELTS
    - Bổ sung vốn từ vựng học thuật căn bản.
    - Sử dụng các câu đơn giản trong giao tiếp và viết.
    - Nắm được chiến lược làm bài một cách căn bản nhất.

    Kết quả:

    Kết thúc khóa học, học viên có thể đạt từ 4.0-5.0 IELTS và tham gia vào lớp Pre IELTS tại KOS để đạt được các mục tiêu cao hơn từ 5.0 – 6.0 IELTS.

    [​IMG]

    **Khóa học Pre IELTS

    Học viên: Dành cho các bạn có trình độ từ Pre Inter High trở lên (tương đương <5.0) và đang có kế hoạch tham dự kỳ thi IELTS sắp tới.

    Thời gian trên lớp:- Nắm vững và phân tích cấu trúc các dạng đề thi IELTS
    - Phát triển các kỹ năng có được từ khóa IELTS Introduction.- Hiểu cách thức chấm điểm các kỹ năng của kỳ thi IELTS.
    - Cải thiện trình độ tiếng Anh lên Intermediate

    Kết quả:

    Kết thúc khóa học, học viên có thể đạt từ 5.0-6.0 IELTS và tham gia vào các lớp IELTS Intensive tại KOS để đạt được các mục tiêu cao hơn từ 6.0 – 7.5 IELTS.

    [​IMG]

    ** Khóa học IELTS Intensive

    Học viên: Dành cho các bạn có trình độ Intermediate trở lên hoặc đạt tối thiểu 5.0 - 5.5 IELTS.

    Thời gian trên lớp:

    - Phát triển toàn diện các kĩ năng.
    - Thực hành các phương pháp chiến lược thật nhuần nhuyễn
    - Làm quen với bài thi thật ở mức độ trung bình đến khó.
    - Sử dụng tốt các câu phức tạp trong nói và viết.
    - Bổ sung vốn từ vựng học thuật ở trình độ nâng cao.
    - Tự đánh giá trình độ của mình qua kỳ thi thử về 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết trước khi tham dự kì thi IELTS quốc tế.

    Kết quả: Học viên tham gia khóa IELTS Intensive tại KOS có thể đạt được các mục tiêu từ 6.0-7.5 IELTS.

    [​IMG]

    ** Khóa học IELTS Success

    Khóa học IELTS Success là một khóa học đặc biệt của Kos center mà ít có trung tâm tiếng anh nào ở Hà Nội khai thác. Khóa học chuyên dành cho những bạn cần kết quả rất cao trong kì thi IELTS từ 7.5- 8.5 để săn học bổng hay đáp ứng đầu vào của 1 số trường học đẳng cấp cao tại Anh, Úc, Mỹ. Nếu bạn đã từng thi IELTS đến 4-5 lần mà vẫn chưa đạt được kết quả để lấy Schorlarship TR hay PR ,điều đó không chứng tỏ là bạn kém,càng không chứng tỏ là bạn không hợp với IELTS,chỉ có 1 lý do là bạn vẫn chưa biết cách.....

    Học viên:Dành cho các bạn có trình độ Inter trở lên hoặc đạt tối thiểu 6.5 IELTS

    Thời gian trên lớp:

    - Nghiên cứu các bài test trước phát hiện điểm yếu thật sự của học viên, Phát triển toàn diện các kĩ năng nghe nói đọc viết

    - Rèn luyện liên tục vào điểm yếu của học viên ở các kĩ năng có điểm thấp

    - Thực tập liên tục với các bài Test dạng khó.

    - Bổ sung vốn từ vựng học thuật ở trình độ cao nhất

    [​IMG]
    [​IMG]



    [​IMG]
    - Khóa IELTS Foundation : 6.300.000 VND / 50h

    - Khóa Pre-IELTS : 6.300.000 VND / 50h

    - Khóa IELTS Intensive : 7.000.000 VND / 50h

    - Khóa IELTS Success : 7.000.000 VND / 50h

Chia sẻ trang này