1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

TALKPRO-Địa chỉ học tiếng anh giao tiếp uy tín//0904852731

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi Bincon, 10/03/2014.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0
    2. Thì hiện tại tiếp diễn

    Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn



    - Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
    Ex: The children are playing football now.


    - Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
    Ex: Look! the child is crying


    -Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
    Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember


    -Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
    Ex: He is coming tomrow


    - Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
    Ex: I am tired now.
  2. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0
    Cấu trúc câu khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

    Câu khẳng định

    S + be (am/is/are) + V-ing + (O)

    Ví dụ: He's thinking about leaving his job.

    Câu phủ định
    - S + be-not + V-ing + (O)

    Ví dụ: I'm not looking. My eyes are closed tightly

    Câu nghi vấn
    - (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?

    Ví dụ: Who is Kate talking to on the phone?
  3. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0
    3. Thì quá khứ đơn
    Cách sử dụng thì quá khứ đơn

    Thì quá khứ đơn được dùng để chỉ
    Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại
    VD:
    • She came back last Friday. ( Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.)
    • I saw her in the street. ( Tôi đã gặp cô ấy trên đường.)
    • They didn't agree to the deal. (Họ đã không đồng ý giao dịch đó. )

    Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại
    VD:
    • She lived in Tokyo for seven years. ( Cô ấy đã sống ở Tokyo trong 7 năm. )
    • They were in London from Monday to Thursday of last week. (Tuần vừa rồi họ ở London từ thứ Hai đến thứ Năm. )
    • When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could. ( Lúc tôi còn sống ở New York, tôi đã đi xem tất cả các cuộc triển lãm nghệ thuật mà tôi có thể. )

    Các cụm từ thường dùng với thì quá khứ đơn
    VD:
    • Yesterday
    • (two days, three weeks) ago
    • last (year, month, week)
    • in (2002, June)
    • from (March) to (June)
    • in the (2000, 1980s)
    • in the last century
    • in the past
  4. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0

    b/ Cấu trúc của thì quá khứ đơn

    (+) Câu khẳng định
    S + V-ed/P2 (+ O)
    Ex:

    • She came back last Friday.
    • They were in London from Monday to Thursday of last week.
    (-) Câu phủ định
    S + did not/didn't + V (+ O)
    Ex:

    • She didn't come back last Friday
    • They were not in London from Monday to Thursday of last week.
    (?) Câu nghi vấn
    • (Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O)
    • (Từ để hỏi) + did + V + not + (O)
    Ex:
    • When did she come back?
    • Were they in London from Monday to Thursday of last week?
  5. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0
    4. Thì quá khứ tiếp diễn

    Cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn

    - Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra (Nếu chúng ta chỉ muốn nói về một sự việc nào đó trong quá khứ thì chúng ta có thể sử dụng thì quá khứ đơn).
    Ex:
    • While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. ( Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà. )
    • Were you expecting any visitors? ( Anh có mong đợi người khách nào không?)
    • Sorry, were you sleeping? (Xin lỗi, anh đang ngủ à?)
    • I was just making some coffee. (Tôi đang pha cà phê.)
    • I was thinking about him last night. ( Tối qua, tôi đã nghĩ về anh ấy. )
    • In the 1990s few people were using mobile phones. ( Vào những năm 1990, rất ít người sử dụng điện thoại di động.)

    - Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.
    Ex:
    • I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.)
    • She was talking to me on the phone and it suddenly went dead. ( Khi cô ấy đang nói chuyện điện thoại với tôi thì bỗng nhiên nó bị mất liên lạc.)
    • They were still waiting for the plane when I spoke to them. ( Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay. )
    • The company was declining rapidly before he took charge. ( Trước khi anh ấy nhận công việc thì công ty đó đang đi xuống. )
    • We were just talking about it before you arrived. (Chúng tôi vừa nhắc về điều đó trước khi anh đến.)
    • I was making a presentation in front of 500 people when the microphone stopped working. ( Khi tôi đang trình bày trước 500 người thì cái micro đột nhiên bị hỏng.)

Chia sẻ trang này