1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

TALKPRO- Trung tâm dạy tiếng anh giao tiếp theo chủ đề//0904852731

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi Bincon, 11/03/2014.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0
    3. Liên kết các từ vựng với nhau

    Bạn hãy thử liên kết từ mới với các từ vựng liên quan bằng các công cụ như biểu đồ từ duy (mind map). Điều này không chỉ giúp bạn nhớ lâu nhiều từ đã học mà còn tăng vốn kiến thức của bạn về từ vựng và những từ liên quan.

    Ví dụ bạn có 1 từ mới là Computer (máy vi tính)

    • Liên tưởng đến danh từ là các bộ phận của computer - máy vi tính như: monitor (màn hình), mouse (chuột máy tính), keyboard (bàn phím), speaker (loa)
    • Liên tưởng đến động từ là các việc bạn có thể làm với computer - máy vi tính: type (đánh máy), watch (a movie) (xem phim), surf (surf the internet, surf the web) (lướt web), play (computer game) (chơi điện tử), send (e-mail) (gửi thư điện tử)
    • Liên tưởng đến tính từ là các từ mô tả về computer - máy vi tính: fast (nhanh), flat (mỏng), old (cũ)…
    4. Mang theo một cuốn sổ note về từ vựng để bạn có thể học mọi lúc mọi nơi

    Viết những từ mới và những gì bạn tìm hiểu được ở các bước trên vào 1 cuốn sổ note nhỏ và mang theo bên mình để bạn có thể học các từ vựng cũ và hơn nữa là thêm các từ mới bạn biết được ở bất cứ đâu (hoặc lưu những gì bạn học được vào chiếc điện thoại di động của bạn). Bạn có thể đọc lại khi bạn ngồi trên xe buýt, khi bạn rỗi hoặc khi bạn đang trong phòng chờ và rảnh tay. Điều này sẽ đảm bảo cho bạn nhìn thấy từ mới nhiều hơn một lần, và như vậy từ mới sẽ ở trong trí nhớ của bạn lâu hơn. hoc tieng anh
  2. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0
    5. Tạo flash cards

    Bảy bí quyết giúp bạn học từ vựng tiếng anh nhanh và hiệu quả

    Tạo các tấm card nhỏ trong đó một mặt bạn ghi từ mới và mặt kia là ngữ nghĩa của từ đó. Đặt chúng ngãu nhiên lên sàn nhà. Nếu bạn nhìn thấy mặt có từ mới, hãy cố gắng giải thích nghĩa của từ đó. Nếu bạn thấy mặt có nghĩa, hãy cố gắng nhớ xem từ đó là từ nào. Khi đã làm được một số lượng kha khá flash cards, bạn có thể bốc ngẫu nhiên mỗi ngày khoảng 10 tấm card để học.

    6. Tìm ví dụ về từ mới trên Internet (Google)

    Hãy gõ từ mới lên công cụ tìm kiếm (google, bing…) và ghi lại 7 câu khác nhau có chứa từ mới đó. Việc này sẽ giúp bạn học được các ngữ cảnh khác nhau để sử dụng từ mới và cả những từ vựng liên quan đến từ mới đó.

    7. Học lại từ mới vào một ngày đẹp trời khác

    Đừng chỉ có đọc từ mới 1 lần sau đó bỏ quên nó. Bạn nghĩ mình đã học được từ mới này nhưng sau 1 đến 2 tuần, bạn sẽ khó có thể nhớ được đó là từ gì. Để thực sự học và nhớ được một từ mới bạn phải học và sử dụng lại từ đó nhiều lần trước khi nó có thể nằm lại trong trí nhớ dài hạn của bạn. Có một thành ngữ dành cho những người học từ mới tiếng Anh đó là “Use it or lose it” (dùng và thực hành từ mới hoặc không thì bạn sẽ quên mất nó).
  3. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0
    Nguyên tắchọc tiếng Anhhay bất kì ngoại ngữ nào cần biết

    Hãy tưởng tượng bạn nói tiếng Anh một cách tự nhiên... không cần suy nghĩ. Từ ngữ tuôn ra từ miệng một cách dễ dàng, và nhanh. Sau đây là chia sẻ 7 nguyên tắc học tiếng Anh của một chuyên gia dạy tiếng Anh trên trang web edufire và rất được nhiều người ủng hộ. Mục tiêu của bạn: Hãy tưởng tượng nói tiếng Anh một cách tự động... không cần suy nghĩ. Từ ngữ tuôn ra từ miệng bạn một cách dễ dàng, và nhanh.

    Bạn hiểu ngay lập tức.

    Để làm được điều này, bạn phải thay đổi ngay cách bạn học tiếng Anh. Việc đầu tiên là bạn phải dừng ngay lại việc học các từ tiếng Anh? Cái gì?Dừng ngay lại việc học các từ Tiếng Anh. Đúng thế, đừng ghi nhớ các từ. Người bản ngữ không học tiếng Anh bằng cách nhớ các từ riêng biệt. Người bản ngữ học cách nói cả Nhóm từ. Nhóm từ là một số các từ được đi với nhau một cách tự nhiên.
  4. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0
    Các thì trong tiếng Anh thường được người bản ngữ dùng khi giao tiếp

    Các thì trong tiếng Anh gồm có tất cả 12 thì trong tiếng anh. Nhưng người đó là trong ngữ pháp, còn trong tiếng anh giao tiếp, người bản xứ thường chỉ sử dụng 4 thì cơ bản nhất. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu xem đó là những thì nào và cách sử dụng ra sao?

    1. Present simple tense – Thì hiện tại đơn

    Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động trong thời điểm hiện tại như thói quen hàng ngày, sự việc hiển nhiên, suy nghĩ hay cảm xúc ở thời điểm nói hay sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng theo thời gian biểu hoặc lịch trình. Mẫu câu:

    * Thể khẳng định: S + V-s/es

    • I/you/we/they + study Math.
    • He/She/It + runs well.
    * Thể phủ định: (-) S + do/does not+ V

    • I/You/We/They + don’t study Math. He/She/It + doesn’t run well.
    * Thể nghi vấn: (?) Do/Does + S + V?

    • Do you/I/we/they + study Math? Yes, I/We/They do hoặc No.I …don’t
    • Does he/she/ it + run well? Yes,He/she/it + does hoặc No. He …doesn’t
  5. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0
    2. Past simple tense – Thì quá khứ đơn

    Thì quá khứ đơn diễn tả những hành động hoặc trạng thái đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ và đã có kết quả. Mẫu câu

    Người bản ngữ sử dụng các thì tiếng anh trong giao tiếp như thế nào?

    * Thể khẳng định: Regular verbs - Động từ thường, Nguyên thể + "ed"

    • work + "-ed" = worked
    • live + "-d" = lived
    - Irregular verbs – Động từ bất quy tắc (I/you/he/she/it/we/they saw)

    Tham khảo thêm: Bảng động từ bất quy tắc – Irregular verbs

    * Thể phủ định: I/you (he/she/it, we, they) + DID + NOT (/DIDNT/) + learn

    * Thể nghi vấn: DID + (I, you) he/she/it (we they) + learn?
  6. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0
    3. Future simple tense – Thì tương lai đơn

    Thì tương lai đơn diễn tả sự việc sẽ diễn ra trong tương lai. Một số trạng từ thời gian dùng kèm câu ở thì tương lai đơn như: tomorrow, today, later today, in five minutes, in two hours, on Monday, on Saturday afternoon, next week/month, this year… Để nói về hành động trong tương lai nhưng đã có ý định, kế hoạch từ trước, bạn có thể dùng cả thì “will” và “be going to”. Mẫu câu

    * Thể khẳng định

    - I / we + shall / will + go to school tomorrow- You he/she/it (they) + will + go to school tomorrow

    * Thể phủ định

    • I SHALL + NOT
    • we /SHAN’T/ + go to school
    • I WON’T
    • you (he/she/it ) WILL + NOT
    • we (they) /WON’T/ + go to school
    * Thể nghi vấn

    • WILL + I / we + run?
    • WILL + he/she/it + run?
  7. hoa phuong

    hoa phuong Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    10/01/2014
    Bài viết:
    52
    Đã được thích:
    0
  8. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0
    4. Perfect present tense – Thì hiện tại hoàn thành

    Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại (dùng since, for để cho người nghe biết sự việc đã kéo dài bao lâu) hay nói về những trải nghiệm, kinh nghiệm (dùng never, ever). Mẫu câu:

    * Thể khẳng định: S + HAS/HAVE + VERB (past participle form) + ... (phần còn lại của câu)

    * Thể phủ định: S + HAS/HAVE + NOT + VERB (past participle form) + ... (phần còn lại của câu)

    * Thể nghi vấn: HAS/HAVE + SUBJECT + VERB (past participle form) + ... (phần còn lại của câu)?

    Chúc các bạn giao tiếp và sử dụng thành thạo các thì trong tiếng Anh nêu trên!
  9. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0
    1. Dùng từ mới vào một câu văn cụ thể

    Sau khi đọc từ mới và sơ qua về nghĩa của từ, bạn nên đặt câu với từ mới đó, câu của riêng bạn theo ý bạn hiểu. Cách tốt nhất là viết một câu văn liên quan đến cuộc sống hàng ngày của chính bạn.

    2. Tìm hiểu các cách sử dụng khác nhau về ngữ pháp của từ mới

    Bạn hãy cố gắng tìm các cách sử dụng khác nhau (các trường hợp ngữ pháp khác nhau) của từ mới. Ví dụ bạn học được một động từ “to consider”, bạn hãy tìm dạng danh từ “consideration”, tính từ “considerable” của từ đó… Một cuốn từ điển tốt sẽ giúp bạn làm điều đó. Cleverlearn khuyến khích bạn sử dụng một cuốn từ điển giấy trong việc học từ vựng hơn là một cuốn từ điển trực tuyến hay phần mềm trên máy tính. Khi đã học được nhiều dạng của từ mới tiếng Anh, bạn có thể đặt những câu khác nhau với từng dạng của từ.

    3. Liên kết các từ vựng với nhau

    Bạn hãy thử liên kết từ mới với các từ vựng liên quan bằng các công cụ như biểu đồ từ duy (mind map). Điều này không chỉ giúp bạn nhớ lâu nhiều từ đã học mà còn tăng vốn kiến thức của bạn về từ vựng và những từ liên quan.

    Ví dụ bạn có 1 từ mới là Computer (máy vi tính)

    • Liên tưởng đến danh từ là các bộ phận của computer - máy vi tính như: monitor (màn hình), mouse (chuột máy tính), keyboard (bàn phím), speaker (loa)
    • Liên tưởng đến động từ là các việc bạn có thể làm với computer - máy vi tính: type (đánh máy), watch (a movie) (xem phim), surf (surf the internet, surf the web) (lướt web), play (computer game) (chơi điện tử), send (e-mail) (gửi thư điện tử)
    • Liên tưởng đến tính từ là các từ mô tả về computer - máy vi tính: fast (nhanh), flat (mỏng), old (cũ)…
  10. Bincon

    Bincon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2014
    Bài viết:
    265
    Đã được thích:
    0
    • not

    658

    (adverb)

    • also

    419

    (adverb)

    • very

    191

    (adverb)

    • often

    187

    (adverb)

    • then

    179

    (adverb)

    • however

    128

    (adverb)

    • too

    114

    (adverb)

    • usually

    101

    (adverb)

    • early

    77

    (adverb)

    • never

    76

    (adverb)

    • always

    69

    (adverb)

    • sometimes

    67

    (adverb)

    • together

    63

    (adverb)

    • likely

    57

    (adverb)

    • simply

    54

    (adverb)

    • generally

    52

    (adverb)

    • instead
    50

    (adverb)

    • actually
    46

    (adverb)

Chia sẻ trang này