1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Tất tần tật về bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi JapanSOFL, 18/12/2018.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. JapanSOFL

    JapanSOFL Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    05/10/2018
    Bài viết:
    139
    Đã được thích:
    0
    So với bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, bảng chữ cái Katakana có cách đọc hoàn toàn giống và chỉ khác nhau về cách viết. Bạn đã biết gì về bảng chữ cái tiếng Nhật này chưa, cùng đi tìm hiểu trong bài viết này nhé!
    [​IMG]
    Bảng chữ cái katakana đầy đủ

    Bảng chữ cái Katakana được sử dụng khi nào?

    Chữ Katakana có chức năng phổ biến là để phiên âm cho các từ mượn từ tiếng nước ngoài, được sử dụng rất thông dụng và phổ biến trong tiếng Nhật. Tuy nhiên về cách phát âm tiếng Nhật lại không được linh hoạt như các ngôn ngữ khác chính vì vậy các từ tiếng Nhật được phiên âm sang chữ Katakana thường cách phát âm không giống như ban đầu. Tuy nhiên khi đã quen với điều này bạn sẽ không chỉ hiểu được các từ nước ngoài được Nhật hóa mà còn biết cách phát âm cả những từ nước ngoài có sử dụng âm tiếng Nhật.

    Không chỉ dùng để phiên âm cho các chữ nước ngoài mà chữ Katakana còn được dùng cho nhiều mục đích như sau:

    - Thuật ngữ khoa học, kỹ thuật
    - Tên động vật
    - Các loại thực phẩm có nguồn gốc từ động thực vật
    - Tên công ty
    - Khi muốn nhấn mạnh vào một từ nào đó (cũng tương tự như việc bạn in nghiêng một chữ trong đoạn văn bản)
    - Thường dùng cho từ láy

    Cách học bảng chữ cái Katakana

    Cũng giống như cách học bảng chữ cái Hiragana, chỉ cần kiên trì theo từng bước là bạn có thể học trôi chảy cả bảng chữ Katakana. Nếu bạn đã có sẵn nền tảng từ bảng chữ Hiragana rồi thì việc học chữ Katakana sẽ trở nên đơn giản và nhanh chóng hơn rất nhiều.

    Cách đọc bảng chữ cái Katakana

    Trong bảng chữ cái Katakana thì hàng chữ đầu tiên là 5 nguyên âm ア(a) - イ(i) - ウ(u) - エ(e) - オ(o). Các hàng phía sau sẽ là sự kết hợp của các phụ âm với 5 nguyên âm này, về cách phát âm hoàn tòan giống với bảng chữ Hiragana.

    Hàng thứ Nhất

    ア là katakana cho chữ “a”
    イ là katakana cho “i”
    ウ là katakana cho chữ “u”
    エ là katakana cho chữ “e”
    オ là katakana cho “o”

    Hàng thứ 2

    カ là katakana cho chữ “ka”
    キ là katakana cho “ki”
    ケ là katakana cho chữ “ke”
    コ là katakana cho “ko”

    Hàng thứ 3

    サ là katakana cho chữ “sa”
    シ là katakana cho “shi”
    ス là katakana cho chữ “su”
    セ là katakana cho chữ “se” (giống với chữ se “せ” trong Hiragana)
    ソ là katakana cho “o”

    Hàng thứ 4

    タ là katakana cho chữ “ta”
    チ là katakana cho “chi”
    ツ là katakana cho chữ “tsu”
    テ là katakana cho chữ “te”
    ト là katakana cho “to”

    Hàng thứ 5

    ナ là katakana cho chữ “na”
    二 là katakana cho “ni”
    ヌ là katakana cho chữ “nu”
    ネ là katakana cho chữ “ne”
    ノ là katakana cho “no”

    Hàng thứ 6

    ハ là katakana cho chữ “ha”
    ヒ là katakana cho “hi”
    フ là katakana cho chữ “hu”
    ヘ là katakana cho chữ “he”
    ホ là katakana cho “ho”

    Hàng thứ 7

    マ là katakana cho chữ “ma”
    ミ là katakana cho “mi”
    ム là katakana cho chữ “mu”
    メ là katakana cho chữ “me”
    モ là katakana cho “mo”

    Hàng thứ 8

    ヤ là katakana cho chữ “ya”
    ユ là katakana cho chữ “yu”
    ヨ là katakana cho “yo”

    Hàng thứ 9

    ラ là katakana cho chữ “ra”
    リ là katakana cho “ri”
    ル là katakana cho chữ “ru”
    レ là katakana cho chữ “re”
    ロ là katakana cho “ro”

    Hàng thứ 10

    ワ là katakana cho “wa”
    ン là katakana cho “n” (ừn)
    ヲ là katakana cho “yo”

    Cách thêm Dakuten trong Katakana

    カ → ガ (GA)
    サ → ザ (ZA)
    タ → ダ (DA)
    ハ → バ (BA)
    ハ → パ (PA)

    Tuy nhiên có một vài trường hợp ngoại lệ các chữ Katakana không theo nguyên tắc trên ví dụ như chữ ウ → ヴ (VU → "BU"). Có thể nói người Nhật không phát âm được âm V- chuẩn xác vì vậy nó sẽ thành “bu” chứ không phải “vu”. Tuy nhiên khi kết hợp các chữ Katakana nhỏ để tạo thành các âm ghép bạn sẽ có cách phát âm giống với âm V-

    Trên đây là các kiến thức về bảng chữ cái Katakana, giờ thì bạn đã hiểu thêm về bảng chữ cái này rồi chứ. Để học cách phát âm tiếng Nhật sao cho chuẩn nhất, hãy đăng ký học tiếng Nhật tại Trung tâm học tiếng Nhật SOFL, chắc chắn bạn sẽ vô cùng hài lòng và cảm thấy tuyệt vời khi được trải nghiệm môi trường học chuyên nghiệp tại SOFL. Đăng ký ngay từ hôm nay nhé!

Chia sẻ trang này