1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Thành ngữ trong tiếng Nhật

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi shiverdrf, 18/01/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. shiverdrf

    shiverdrf Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    06/08/2015
    Bài viết:
    59
    Đã được thích:
    0
    Nguồn tham khảo: http://trungtamtiengnhat.org
    Học tiếng Nhật qua thành ngữ vừa tạo hứng thú hơn khi học tập, vừa biết thêm các cấu trúc ngữ pháp mới cũng như để áp dụng trong

    giao tiếp hằng ngày
    [​IMG]
    Xem thêm: http://trungtamtiengnhat.org/thanh-ngu-trong-tieng-nhat.html


    1. 勤勉は賢さを補う : きんべん (kinben) CẦN MIỄN
    賢い かしこい (kashikoi ) Thông minh.
    補う おぎなう ( oginau ) đền bù cho
    (Câu này có nghĩa là cần cù bù thông minh)
    2. 雀の涙: Suzume no namida
    すずめ(chim sẻ), の(giới từ chỉ sở hữu, có nghĩa là của), なみだ(nước mắt); “Nước mắt chim sẻ” hay nói như người Việt Nam “Bé như mắt

    muỗi” , có nghĩa là rất ít, rất nhỏ, không có gì đáng kể.
    3. 一期一会: Ichigo ichie
    いちご(đời người), いちえ(gặp một lần). “Đời người chỉ gặp một lần”. Câu này có thể hiểu là: “nhất kỳ nhất hội”. Câu này có nguồn gốc từ

    một Triết lý trong Trà Đạo. Triết lý này cho rằng : mọi cuộc gặp gỡ của chúng ta với một ai đó đều chỉ có một lần nên chúng ta nên trân

    trọng cuộc gặp gỡ ấy, đối xử với người đó bằng tấm lòng chân thành để về sau không phải tiếc nuối. (Ai đọc Hana yori dango chắc không

    lạ gì câu này)
    4. 雨降って地固まる: Ame futte ji katamaru
    あめ(mưa), ふって(thể Te của động từ Furu, có nghĩa là rơi), じ(đất), かたまる(cứng lại); “Mưa xong thì đất cứng lại”, có nghĩa là : sau

    những rắc rối, khó khăn là sự bắt đầu của những điều tốt đẹp.
    5. 花よりだんご: Hana yori dango
    はな(hoa), より(hơn), だんご(bánh hấp); “bánh hấp hơn hoa”, có nghĩa là : thái độ, cách suy nghĩ thực tế đối với cuộc sống, chọn những thứ

    có giá trị thực tế hơn là nhưng thứ chỉ để làm đẹp hoặc chỉ có giá trị tinh thần .
    6. 水に流す: Mizu ni nagasu
    みず(nước), に(giới từ, trong thanh ngu tieng nhat có nghĩa là vào trong), ながす(làm, để cho chảy);”Để cho chảy vào trong nước” hay nói

    như người Việt Nam là ” Hãy để cho quá khứ là quá khứ”, có nghĩa là : quên nhưng rắc rối và những điều không hay trong quá khứ, hòa

    giải và làm lại từ đầu.
    Nguồn tham khảo:http://trungtamtiengnhat.org/hoc-tieng-nhat,2/

Chia sẻ trang này