1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Thành thạo với 20 cấu trúc câu tiếng Anh cho người mới bắt đầu

Chủ đề trong '1986 Hà Nội' bởi Jaxtina69, 24/09/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. Jaxtina69

    Jaxtina69 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    24/03/2016
    Bài viết:
    17
    Đã được thích:
    0
    mọi người đang đau đầu với những cấu trúc câu trong Giao trinh ngu phap tieng Anh cho nguoi oi bat dau. Bạn đang muốn giao tiếp nhuần nhuyễn những câu lâu năm và đúng chuẩn. Hãy khởi đầu với 20 mẫu câu dưới đây trước nhé.
    [​IMG]
    1. To be good at/ bad at + N/ V-ing: ( xuất sắc về…/ kém về… )
    e.g. I am good at Math. (Tôi rất xuất sắc môn toán)
    e.g. SHe is very bad at Physic. (Cô ấy kém về môn vật lý)
    2.
    To be keen on/To be fond of + N/V-ing : ( thích làm gì đó… )
    e.g. My brother is keen on playing guitar.
    3. To be/get Used to + V-ing: ( quen làm gì )
    e.g. I am used to eating with chopsticks. (Tôi quen với việc dùng đũa để ăn)
    4.
    Used to+ V (infinitive): ( Thường làm cái gi trong qk & bây giờ không làm cho nữa )
    e.g. I used to play badminton with my friend when I was young. (Tôi từng chơi cầu lông với bạn khi tôi còn trẻ)
    e.g. He used smoke 10 cigarettes a day.
    5. amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ( kinh ngạc về… )
    e.g. I was amazed at his big beautiful villa. (Tôi rất ngạc nhiên về căn biệt thự rất đẹp của anh ấy)
    6. To be angry at + N/V-ing: ( khó tính về )
    e.g. Her father was very angry at her bad marks. (... đã rất khó chịu về những điểm kém của cô ấy)
    7. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: ( thích làm gì hơn làm gì )
    e.g. She would play games than read books. (Cô ấy thích chơi games hơn đọc sách)
    e.g. I’d rather learn English than learn Biology. (Tôi thích học Tiếng anh hơn đồ đệ học)
    Cả nhà nên kết hợp với luyện nghe từ các tài liệu luyện nghe tiếng Anh cho người mới bắt đầu và lưu ý xem những cấu trúc nào thường hay xuất hiện trong các cuộc đối thoại hay bài nghe nhé. Có thể thấy rằng những câu ở trên khá phổ biến nên chắc chắn bạn sẽ thường xuyên nghe thấy khi học đấy.
    8. by chance = by accident (adv): ( tình cờ )
    e.g. I met her in Paris by chance last week. (Tôi tình cờ gặp cô ấy tại Pari tuần trước)
    9. To be/get tired of + N/V-ing: ( mệt mỏi về… )
    e.g. Hoa was tired of doing too much housework everyday.
    10.
    can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: ( Không chịu nỗi/không nhịn được thiết kế gì… )
    e.g. She can’t stand laughing at her little baby. (Cô ấy chẳng thể nhịn cười với con chó của cô ấy)
    11. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: ( quá….để cho ai làm gì…)
    e.g. This structure is too easy for you to remember. ( kết cấu này quá dễ cho bạn để nhớ )
    He ran too fast for me follow. (Anh ấy chạy quá nhanh để tôi kịp theo)
    12. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: ( quá… đến nỗi mà… )
    e.g. This box is so heavy that I cannot take it. (Chiếc hộp này quá nặng đến nỗi tôi không thể mang nó lên được)
    e.g. John speaks so soft that we can’t hear anything. (John nói quá bé dại đến nỗi chúng tôi chẳng thể nghe đc gì)
    13. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: ( quá… đến nỗi mà… )
    e.g. It is such a heavy box that I cannot take it. (Chiếc hộp này quá nặng đến nỗi tôi không thể mang nó lên được)
    e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all. (Những cuốn sách này quá thú vị đến nỗi mà tối không thể phớt lờ chúng được)
    [​IMG]
    14. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + do something : ( Đủ… cho ai đó làm cho gì… )
    e.g. She is old enough get married. (Cô ấy đã đủ tuổi để kết hôn)
    e.g. They are intelligent enough for me teach them English. (Họ đủ thông minh để tôi dạy tiếng anh cho họ)
    15. Have/ get + something + done (past participle): ( nhờ ai hoặc thuê ai có tác dụng gì… )
    e.g. I had my hair cut yesterday. (Tôi cắt tóc hôm qua)
    16. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : ( đã đến khi ai đó phải làm cho gì… )
    e.g. It is time you had a shower. (Đã đến lúc bạn đi tắm)
    e.g. It’s time for me to ask all of you for this question. (Đã đến lúc tôi hỏi bạn thắc mắc này)
    17. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: ( làm gì… mất bao nhiêu thời gian… )
    e.g. It takes me 5 minutes lớn get to school. (Tôi mất 5 phút để đi học)
    e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday. (Anh ấy mất 10 phút để triển khai bài tập ngày hôm qua)
    [​IMG]
    18. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: ( che khuất ai/ cái gì… làm những gì.. )
    e.g. He prevented us from parking our car here. (Anh ấy ngăn bọn họ cảm thấy không được đỗ xe tại đây)
    19. S + find+ it+ adj to do something: ( thấy … để làm gì… )
    e.g. I find it very difficult to learn about English. (Tôi thấy quá khoe để học tiếng anh)
    e.g. They found it easy to overcome that problem. (Họ thấy luận điểm này quá dễ để vượt qua)
    20. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. ( Thích cái gì/ làm cái gi hơn cái gì/ làm những gì )
    e.g. I prefer dog to cat. (Tôi thích chó hơn mèo)
    e.g. I prefer reading books to watching TV. (Tôi thích đọc sách hơn xem TV)
    Học đi đôi với hành. ứng dụng ngay vào các bài viết qua 30 chủ đề luyện viết tiếng Anh cho người mới bắt đầu ngay để tri thức không bị mai một nhé.

Chia sẻ trang này