1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Thông tin về thi đại học năm 2002

Chủ đề trong 'Câu lạc bộ Hoa Phượng (HP Club)' bởi sabaga, 29/03/2002.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. sabaga

    sabaga Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    09/03/2002
    Bài viết:
    4.420
    Đã được thích:
    25
    Thông tin về thi đại học năm 2002

    1.Hướng dẫn làm hồ sơ thi dại học:
    Thí sinh dự thi trường nào thì nộp hồ sơ đăng ký dự thi (ĐKDT) tại trường đó qua sở GD&ĐT trước ngày 10/4. Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào những trường ĐH, CĐ mà trường đó không tổ chức thi tuyển sinh thì nộp hồ sơ ĐKDT và dự thi tại một trường ĐH cùng khối thi.

    Những thí sinh này ghi trường ĐH sẽ dự thi vào mục nguyện vọng 1 và ghi các trường có nguyện vọng xét tuyển vào mục nguyện vọng 2, nguyện vọng 3 trong phiếu ĐKDT.

    Sau ngày 25/4, các trường không nhận hồ sơ ĐKDT do thí sinh trực tiếp nộp. Trường sẽ gửi giấy báo thi cho các sở trước ngày 8/6.

    Hồ sơ ĐKDT gồm một túi hồ sơ (đây cũng chính là một phiếu ĐKDT), trong có hai phiếu ĐKDT có đánh số 1, 2 và có dấu Quốc huy màu đỏ của Bộ GD&ĐT. Tại mục 2 của các phiếu ĐKDT có 3 dòng để thí sinh ghi tên trường sẽ dự thi và các trường mà thí sinh có nguyện vọng xét tuyển.

    Những thí sinh chỉ có nguyện vọng học tại trường ĐH hoặc CĐ thuộc diện không tổ chức thi tuyển sinh và những thí sinh không trúng tuyển vào trường đã dự thi, từ ngày 15 đến ngày 30/8, nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp (hoặc qua bưu điện chuyển phát nhanh) cho các trường nằm trong vùng tuyển và cùng khối thi mà mình đã đăng ký xét tuyển trong hồ sơ ĐKDT. Thí sinh có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào các trường thuộc diện không tổ chức thi tuyển sinh nhưng cùng khối thi và nằm trong vùng tuyển, mặc dù trong hồ sơ ĐKDT chưa ghi nguyện vọng xét tuyển vào trường đó.

    Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:

    - Đơn đăng ký xét tuyển (theo mẫu).

    - Bản photocopy thẻ dự thi có dán ảnh.

    - Bản photocopy giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinh do trường tổ chức kỳ thi cấp.

    - Một phong bì đã dán đủ tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc để trường gửi giấy báo trúng tuyển.

    - Lệ phí xét tuyển.

    Trong tháng 8, các trường gửi giấy triệu tập cho các thí sinh trúng tuyển theo nguyện vọng 1.

    Chậm nhất giữa tháng 9, các trường thông báo kết quả xét tuyển cho thí sinh theo các nguyện vọng tiếp theo.

    Lệ phí tuyển sinh:

    Mỗi học sinh đăng ký tuyển thẳng phải nộp khoản lệ phí bằng lệ phí ĐKDT là 30.000 đồng, trong đó nộp cho sở GD&ĐT 15.000 đồng, phần còn lại nộp trực tiếp cho trường khi đến học.

    Lệ phí đăng ký dự thi là 30.000 đồng/thí sinh, áp dụng cho tất cả các trường ĐH, CĐ, THCN.

    Lệ phí thi vào các trường ĐH, CĐ là 20.000 đồng/thí sinh.

    (Riêng lệ phí xét tuyển, vận dụng như lệ phí dự thi).

    Nếu hệ thống tuyển sinh địa phương không thu phong bì và tem của thí sinh mà tự tổ chức chuyển hồ sơ ĐKDT, phiếu báo dự thi, báo điểm tới tay thí sinh, thì được thu thêm lệ phí 3 lần chuyển, tối đa bằng giá cước bưu điện loại bảo đảm, phát tại chỗ, nhưng không quá 3.000 đồng/hồ sơ đối với các tỉnh đồng bằng và 4.000 đồng/hồ sơ đối với các tỉnh trung du, miền núi.

    Nếu trường nào in và phát đề cho từng thí sinh để khỏi chép đề lên bảng, và phát giấy nháp cho thí sinh, thì được phép thu thêm để chi cho việc này nhưng không được thu quá 2.000 đồng/thí sinh.

    Đối với các bài thi do thí sinh có gửi đơn yêu cầu chấm lại (phúc khảo), các trường thu không quá 15.000 đồng/bài. Nếu sau khi chấm lại mà phải sửa điểm theo Quy chế thì Hội đồng tuyển sinh hoàn lại khoản lệ phí này cho thí sinh.

    2.Thống nhất mẫu phiếu báo điểm cả nước

    Sáng ngay`19/3, Vụ trưởng Vụ THCN & Dạy nghề cho biết, kỳ tuyển sinh 2002 là lần đầu tiên các trường hệ đào tạo THCN sử dụng chung mẫu phiếu báo điểm. Chỉ tiêu tuyển đối tượng từ các trường CĐ, ĐH dân lập được phân bổ về từng tỉnh theo yêu cầu của địa phương.

    Đây cũng là lần đầu tiên chỉ tiêu tuyển sinh THCN ở các trường ĐH Quốc gia, ĐH trọng điểm bị hạn chế để những trường này hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ đào tạo ĐH và sau ĐH.

    Tại Hội nghị tuyển sinh các trường THCN phía Nam 2002, nhiều ý kiến đề nghị Bộ GD&ĐT có hướng dẫn cụ thể về điều kiện xét tuyển đối với các trường có số thí sinh đăng ký dự thi dưới 150% so với chỉ tiêu; đối với thí sinh tốt nghiệp các năm trước và tốt nghiệp hệ bổ túc... Có ý kiến đề nghị Bộ đưa ra giải pháp rút ngắn thời hạn hoàn tất công tác tuyển sinh ở các trường ĐH, CĐ, tạo điều kiện thuận lợi cho các trường THCN.






    SABAGA
  2. sabaga

    sabaga Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    09/03/2002
    Bài viết:
    4.420
    Đã được thích:
    25
    3.Những trường Cao đẳng xét tuyển trên toàn quốc

    Có 14 trường CĐ không tổ chức thi tuyển mà chỉ xét tuyển khối A đối với thí sinh trên toàn quốc có nguyện vọng đăng kí xét tuyển vào trường, thời gian nhận hồ sơ xét tuyển từ 15-30 tháng 8 năm 2002.

    1. Trường CĐ Kinh tế kĩ thuật công nghiệp 1: 456 Minh Khai - Hà Nội; Cơ sở 2: 253 Trần Hưng Đạo ??" Thành phố Nam Định. Nhận hồ sơ tại 2 cơ sở này.
    2. Trường CĐ Giao Thông Vận Tải: trường đào tạo tại 4 cơ sở: Trụ sở chính: Km 9 đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Nam, Quận Thanh Xuân Hà Nội. Các cơ sở khác: -trung tâm đào tạo giao thông vận tải Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc; - phân hiệu CĐ GTVT miền núi Thái Nguyên; - Cơ sở đặt tại TP.HCM: Trường TH GTVT khu vực 3.569 đường Hùng Vương, quận 6, TP. HCM. Nhận hồ sơ tại cả 4 cơ sở.
    3. Trường CĐ Lao động xã hội: Trụ sở chính: 43 dường Trần Duy Hưng, phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy, Hà Nội. Thí sinh từ Thừa Thiên Huế trở vào đào tạo tại: trường TH Kinh tế lao động- bảo trợ xã hội, 1018 đường Tô Ký, phường Tân Chánh Hiệp, quận 12 TP.HCM. Hồ sơ đều gửi về phòng đào tạo của trường tại Hà Nội. Xét tuyển cả khối A và khối C.
    4. Trường CĐ Khí Tượng thuỷ văn: Thị trấn Cầu Diễn, huyện Từ Liêm, Hà Nội.
    5. Trường CĐ Điện lực: đường Hoàng Quốc Việt, huyện Từ Liêm, Hà Nội.
    6. Trường CĐ Kinh tế đối ngoại 287 Phan Đình Phùng, Q. Phú Nhuận, TP.HCM.
    7. Trường CĐ Kỹ Nghệ dân lập TP. HCM: 354 Bến Chương Dương, phường Cầu Kho, Q. 1, TP. HCM.
    8. Trường CĐ Kinh tế công nghiệp 2: Phường Phước Long B, Q. 9, TP. HCM.
    9. Trường CĐ Công nghiệp thực phẩm TP.HCM ??" Tuyển sinh khối A, B.
    10. Trường CĐ Tài chính kinh tế IV: Số 6 bis Tôn Đức Thắng, Q.1, hoặc phường Tăng Nhơn, Q.9, TP. HCM.
    11. Trường CĐ Công nghiệp IV: 12 Nguyễn Văn Bảo, Q. Gò Vấp, Tp. HCM.
    12. Trường CĐ Xây Dựng số 2: 190 Võ Văn Ngân, Q. Thủ Đức, TP. HCM.
    13. Trường CĐ Dân lập Công nghệ Thông tin TP. HCM: 270/8-10 Lý Thường Kiệt, phường 10, Q.9, TP. HCM.
    14. Trường CĐ Bán công nghệ và quản trị doanh nghiệp: 28-30 Ngô Quyền, phường 6, Q.5, TP.HCM. Xét tuyển cả A và D1
  3. sabaga

    sabaga Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    09/03/2002
    Bài viết:
    4.420
    Đã được thích:
    25
    4.Chỉ tiêu tuyển mới hệ chính quy vào các trường ĐH và CĐ năm 2002
    ĐHQG TPHCM: Tổng số chỉ tiêu 9500, trong đó ĐH Bách khoa 3550 (có 300 CĐ), ĐH Khoa học tự nhiên 3250 (1050 CĐ), ĐH Khoa học xã hội và nhân văn 2100, khoa Kinh tế 600.
    ĐHQGHN: Tổng số chỉ tiêu 4438, trong đó ĐH Khoa học tự nhiên 1100 (có 100 CĐ), ĐH Khoa học xã hội và nhân văn 1150, ĐH Ngoại ngữ 1150, khoa Công nghệ 370, khoa Sư phạm 290, khoa Kinh tế 234, khoa Luật 144.
    ĐH Huế: Tổng số chỉ tiêu 4780, trong đó ĐH Khoa học 1400, ĐH Sư phạm 1800, ĐH Nông lâm 750, khoa Kinh tế 400, ĐH Y 280, ĐH Nghệ thuật 150.
    ĐH Đà Nẵng: tổng số chỉ tiêu 5600 (có 1300 CĐ), trong đó ĐH Kỹ thuật 2100, ĐH Kinh tế 1200, ĐH Sư phạm 1450, CĐ Công nghệ 850.
    ĐH Cần Thơ: Tổng số chỉ tiêu 4300, trong đó 150 CĐ.
    ĐH Đà Lạt: 2300
    ĐH Tây Nguyên: 1300
    ĐH Kiến trúc TP.HCM: 675
    ĐH Sư phạm TP.HCM: 2000
    ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM: Tổng số chỉ tiêu 2350, trong đó có 300 CĐ
    ĐH Kinh tế TP.HCM: 4300
    ĐH Nông lâm TP.HCM: 1900, trong đó có 100 CĐ
    ĐH Luật TP.HCM: 900
    ĐH An Giang: 1800, trong đó có 600 CĐ
    ĐH Bách khoa HN: 5500, có 1800 CĐ
    ĐH Xây dựng: 2050
    ĐH Giao thông Vận tải: 2600
    ĐH Mỏ - địa chất: 1450CT, có 100 CĐ
    ĐH Sư phạm Quy Nhơn: 2050
    ĐH Ngoại thương: 1450
    ĐH Sư phạm: 1800
    ĐH Sư phạm HN 2: 1000
    ĐH Kinh tế Quốc dân: 3200
    ĐH Thương mại: 1900
    ĐH Mỹ thuật Công nghiệp: 250 CT, có 120 CĐ
    ĐH Ngoại ngữ (Hà Nội): 1200 CT, trong đó có 200 CĐ
    ĐH Nông nghiệp 1: 1750
    ĐH Thủy sản Nha Trang: 2000 CT, có 300 cđ
    Viện ĐH Mở bán công TPHCM: 3000 CT, có 200 Cđ
    Viện ĐH Mở HN: 1865
    ĐH Hồng Đức (Thanh Hóa): 1495 (Có 660 Cđ)
    ĐH Vinh: 2000
    CĐ Sư phạm Nhạc họa: 400
    CĐ Sư phạm Thể dục TƯ 1: 480
    CĐ Sư phạm Thể dục TƯ 2: 400
    CĐ Sư phạm Nhà trẻ Mẫu giáo T.Ư 1: 400
    CĐ Sư phạm Nhà trẻ Mẫu giáo T.Ư 2: 450
    CĐ Sư phạm Nhà trẻ Mẫu giáo TƯ 3: 450
    CĐ Sư phạm TPHCM: 950
    Trung tâm bồi dưỡng cán bộ y tế TPHCM: 120
    CĐ Văn hóa Nghệ thuật TPHCM: 410
    CĐ Cộng đồng Trà Vinh: 200
    CĐ Cộng đồng Đồng Tháp: 200
    CĐ Cộng đồng Tiền Giang: 400
    CĐ Cộng đồng Bà Rịa - Vũng Tàu: 350
    CĐ Sư phạm Bình Dương: 150
    CĐ Sư phạm Bình Phước: 200
    CĐ Sư phạm Tây Ninh: 270
    CĐ Sư phạm Đồng Nai: 500
    Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu: 200
    CĐ Sư phạm Đồng Tháp: 700
    CĐSP Tiền Giang: 110
    CĐSP Bến Tre: 240
    CĐSP Vĩnh Long: 340
    CĐSP Cần Thơ: 500
    CĐSP Trà Vinh: 200
    CĐSP Sóc Trăng: 400
    CĐSP Kiên Giang: 550
    CĐSP Bạc Liêu: 300
    CĐSP Cà Mau: 400
    ĐHDL Thăng Long: 1000
    ĐHDL Phương Đông: 1500
    ĐHDL Đông Đô: Đình chỉ tuyển sinh
    ĐHDL Duy Tân: 1500
    ĐHDL Hùng Vương: 1000
    ĐHDL Ngoại ngữ - Tin học: 1400
    ĐHDL Văn Lang: 1500
    ĐHDLKỹ thuật CN (TPHCM): 1600
    ĐHDL Hải Phòng: 1400
    ĐHDL Văn Hiến: 1100
    ĐHDL Tôn Đức Thắng: 1700
    ĐHDL Bình Dương: 1100
    ĐHDL Hồng Bàng (TPHCM): 1400
    ĐHDL Lạc Hồng (Đồng Nai): 1500
    ĐHDL Cửu Long: 1200
    ĐHDL Kỹ nghệ DL TPHCM: 1200
    ĐHDL CNTT: 1200

    SABAGA
  4. sabaga

    sabaga Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    09/03/2002
    Bài viết:
    4.420
    Đã được thích:
    25
    5.Thông tin về các trường Đại học ở nước ngoài :
    a.Trường đại học năng lượng Matxcơva
    Vị trí địa lý
    Trường nằm tại Matxcơva. Từ trường vào trung tâm thành phố (Quảng trường Đỏ) khoảng 20-30 phút (đi bằng các phương tiện công cộng như tầu điện ngầm hoặc xe buýt). Trường có hai khu học xá tại Smolensk và Kazan.

    Đội ngũ giảng viên, sinh viên
    Đội ngũ giáo viên: 2.100 Giáo sư và phó giáo sư.
    Trong hơn 60 năm qua, MPEI đã đào tạo được hơn 200.000 kỹ sư và nhà khoa học có chất lượng hoạt động trên nhiều lĩnh vực của đất nước và thế giới.
    Hiện nay trường có hơn 20.000 sinh viên đại học trong đó có hơn 1.200 sinh viên quốc tế đến từ 67 nước và 1.500 người học sau đại học gồm 150 người nước ngoài. Trong đó có khoảng 20 sinh viên Việt nam.

    Điều kiện nhập học
    Yêu cầu hồ sơ đối với người đăng ký học dự bị:
    - Đơn xin học (Theo mẫu của Trường)
    - Bằng tốt nghiệp phổ thông
    - Sơ yếu lí lịch
    - Chứng nhận sức khoẻ không ảnh hưởng khi theo học chuyên ngành đã chọn (gồm cả chứng nhận xét nghiệm AIDS)
    - 15 ảnh hộ chiếu (4x6)
    - Chứng minh thư nhân dân
    Yêu cầu hồ sơ đối với người đăng ký học Chính thức:
    Các giấy tờ như trên cùng với các bằng cấp tương ứng( Học Đại học yêu cầu thêm chứng nhận tốt nghiệp khoá Dự bị; Học Cao học yêu cầu thêm chứng nhận tốt nghiệp khoá Dự bị, bằng tốt nghiệp Đại học?)

    Các khoa ngành
    1. Toán học ứng dụng và tin học
    2. Tự động và kiểm soát
    3. Điện tử và vi điện tử
    4. Kỹ thuật Nhiệt năng lượng
    5. Kỹ thuật điện tử, cơ điện tử và công nghệ điện tử
    6. Công nghệ về công cụ
    7. Kỹ thuật năng lượng điện tử
    8. Cơ khí và công cụ Kỹ thuật
    9. Kỹ thuật radio
    10. Công nghiệp kỹ thuật năng lượng
    11. Kỹ thuật về tin học và máy tính
    12. Vật lý kỹ thuật
    13. Cơ khí ứng dụng
    14. Quản lý năng lượng và Kỹ thuật năng lượng


    Các chuyên ngành đào tạo Kỹ sư và Thạc sỹ

    1. Toán ứng dụng
    2. Động lực học và sức bền vật liệu
    3. Vật lý nhiệt thấp và công nghệ
    4. Nhiệt lý
    5. Robot và hệ thống robot
    6. Hệ thống truyền năng lượng, Hệ thống công nghệ phức hợp và hệ thống tự động năng lượng đặt
    7. Sản xuất lò phản ứng và nồi hơi
    8. Trang bị và sản xuất công nghệ cao
    9. Kiểm soát khí và hydro, luồng nước và công cụ về nước
    10. Cơ khí điện tử
    11. Điện tử và thiết bị điện tử
    12. Kỹ thuật cáp và cách điện, công nghệ điện dung
    13. Hệ thống và vận hành công nghệ điện tử
    14. Nguồn sáng và công nghệ chiếu sáng
    15. Giao thông điện tử
    16. Thiết bị điện tử của phương tiện bay
    17. Thiết bị năng lượng bên trong của nhà máy
    18. Cung cấp năng lượng điện tử (trong lĩnh vực: cung cấp năng lượng cho các thành phố và nông nghiệp)
    19. Công nghệ điện tử
    20. Vật lý radio và điện tử
    21. Kỹ thuật radio
    22. Hệ thống và thiết bị năng lượng radio
    23. Hệ thống năng lượng radio dân dụng
    24. Công nghệ sinh thái, hệ thống và thiết bị y học
    25. Công nghệ và kỹ thuật đo lường và thông tin
    26. Công cụ và phương pháp kiểm tra chất lượng và suy đoán
    27. Kiểm soát và thông tin trong hệ thống công nghệ
    28. Sản phẩm tự động và công nghệ chế biến
    29. Kiểm soát tự động về hệ thống năng lượng
    30. Thiết bị máy tính, tính liên hợp, hệ thống và mạng
    31. Hệ thống thiết kế- trợ giúp- máy tính
    32. Hệ thống năng lượng
    33. Hệ thống và mạng điện
    34. Chương trình năng lượng hạt nhân
    35. Công nghệ nhiên liệu và nước trong trạm nhiệt điện
    36. Kỹ thuật công nghệ nhiệt
    37. Công nghệ nhiệt
    38. Nguồn năng lượng có thể làm mới và không truyền thống
    39. Công nghệ và vật lý năng lượng cao thế
    40. Hệ thống Nhiệt năng lượng
    41. Kỹ thuật môi trường (trong công nghiệp: Kỹ thuật năng lượng)
    42. Hệ thống và các nhánh của điện quang
    43. Vật liệu và cấu thành của năng lượng mặt trời
    44. Vi điện tử và thiết bị bán dẫn
    45. Hệ thống và thiết bị năng lượng
    46. Quản lý kinh tế và doanh nghiệp (trong kỹ thuật nhiệt điện)
    47. Quản lý (trong công nghiệp: kỹ thuật điện tử và năng lượng)
    48. Thiết kế trang trí trong công nghệ chiếu sáng
    49. và may mặc (chú trọng thẩm mỹ)
    50. Thiết kế trang trí trong cuộc sống hàng ngày (theo mẫu)
    51. Nội thất và các thiết bị- thiết kế trang trí trong các toà nhà công và tư
    52. Quản lý Nhà nước và đô thị
    53. Tài chính và tín dụng
    54. Kế toán và kiểm toán



    Các chi phí khác
    - Phí đăng ký nhập học: 70 USD
    - Bảo hiểm y tế: 50 USD/ năm
    - Bảo hiểm nhân thọ: 60 USD/ năm
    - Tiền ở: Đã tính trong tiền học
    - Tiền ăn: Tuỳ thuộc sinh viên, trung bình khoảng 100-150 USD
    - Thư viện: Không phải đóng tiền
    - Phí đón tại sân bay: Trường sẽ đón sinh viên tại sân bay miễn phí lần đầu tiên
    . Từ lần thứ hai, sinh viên tự thu xếp
    - Đi lại: Nhà trường sẽ cấp thẻ đi lại cho sinh viên. Dùng thẻ này sẽ được rẻ hơn 2 - 3 lần so với bình thường. Chi phí tất cả các phương tiện đi lại khoảng 4,5 đôla Mỹ/tháng

    Học bổng
    Năm học dự bị không có học bổng. Năm học chính thức, nếu sinh viên học tập có kết quả tốt: điểm trung năm học từ 4.75 trở lên sẽ được giảm 10% học phí.

    Thông tin khác
    - Trường có khoa đào tạo dành cho các học sinh lớp 9, 10, 11 muốn theo học cao lên cao tại trường.
    SABAGA
  5. Nico78

    Nico78 F525 Moderator

    Tham gia ngày:
    27/02/2002
    Bài viết:
    7.877
    Đã được thích:
    805
    Mod, mod của HPC đâu rồi! Phong ngay cho Sabaga cái chức Trưởng Ban Khoa Giáo Trung Ương! Nhanh lên không muộn bi giờ!
    Cờ bạc là bác thằng bần,
    Cửa nhà bán hết đem thân vào cùm,
    Về nhà vợ chửi um sùm,
    Tiền không túi rỗng nhảy ùm xuống sông
  6. sabaga

    sabaga Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    09/03/2002
    Bài viết:
    4.420
    Đã được thích:
    25
    Cám ơn bác Nico em không dám đâu à !
    Em chỉ đưa thông tin giúp bạn nào thi đại học thôi
    Thông tin các trường đại học trong nước nè:
    a.Trường ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
    website: http://www.hut.edu.vn
    Đại học Bách khoa Hà nội (HUT) được thành lập năm 1956, là trường đại học kỹ thuật quốc gia đầu tiên ở Việt nam. Hơn 40 năm qua, hơn 40.000 kỹ sư và hàng trăm Tiến sĩ đã tốt nghiệp từ HUT. Hiện tại, đội ngũ giáo viên của Trường có 997 người, trong đó có 240 Giáo sư, 450 Tiến sĩ.
    Địa chỉ:
    Đại họcBách khoa Hà Nội
    Đường Đại Cồ Việt, Hà Nội
    ĐT: 844. 8694242
    b.ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
    Website: http://vimaru.vnn.vn
    Được thành lập ngày 1/4/1956 tại Hải Phòng, qua nhiều lần đổi tên, Trường được mang tên chính thức là Đại học Hàng hải năm 1976. Để đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực ngành hàng hải tại Việt nam , đặc biệt là cho các tỉnh phía Nam, một cơ sở của Trường đã được mở tại tp Hồ Chí Minh tháng 8/1991.
    Các lĩnh vực đào tạo:
    Bằng Cử nhân
    - Hàng hải (cử nhân và chứng chỉ)
    - Kỹ sư đường thuỷ (cử nhân và chứng chỉ)
    - Hệ thống điện hàng hải
    - Điện tử hàng hải và Viễn thông
    - Thiết kế và sắp xếp động cơ hàng hải
    - Kinh tế vận tải đường biển (cử nhân và chứng chỉ)
    - Kiến trúc sư hải quân
    - Máy bốc dỡ hàng
    - Xây dựng cầu cảng
    - An toàn hàng hải
    - Công nghệ thông tin (cử nhân và chứng chỉ)
    - Quản trị kinh doanh (cử nhân và chứng chỉ)
    Bằng Thạc sĩ
    - An toàn hàng hải
    - Kỹ sư hàng hải
    - Hệ thống thuỷ lực và năng lượng
    - Kinh tế vận tải đường biển
    - Hệ thống điện tự động hoá
    - Kiến trúc sư hải quân
    Bằng Tiến sĩ
    - Kiến trúc sư hải quân
    - Kĩ sư hàng hải và hệ thống điện

    Thời gian học: bằng cử nhân cần 4 năm rưỡi đến 5 năm (cả khoá học thường và tại chức), và 3 năm rưỡi cho chứng chỉ.

    Số giáo viên: 558 giảng viên, bao gồm: 6 Giáo sư cộng tác, 30 Tiến sĩ, 160 Thạc sĩ khoa học, 31 Thạc sĩ hàng hải, 36 Kiến trúc sư trưởng.

    Địa chỉ liên hệ:
    Trụ sở chính:
    484 Lạch Tray, Hải Phòng
    ĐT: 031-845930/829109
    Email: tdsuu@hn.vnn.vn
    Chi nhánh tp Hồ Chí Minh:
    Số 2, đường D3, khu Văn Thánh Bắc, quận Bình Thạnh, HCMC
    ĐT: 08-8992862
    Email: hanghaisg@bdhn.dnd.net
    c.ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
    website: http://www.humg.edu.vn
    Trường Đại học Mỏ địa chất (HUMG) được thành lập ngày15/11/1966 từ khoa Mỏ của Đại học Bách khoa Hà nội.

    HUMG có 587 giáo viên, trong đó có 13 Giáo sư, 51 giáo sư cộng tác, 150 Giảng viên giàu kinh nghiệm. Trường là nơi duy nhất ở Việt nam đào tạo các bằng cấp Cử nhân khoa học, Thạc sĩ khoa học, Tiến sĩ về lĩnh vực mỏ, địa chất, quan trắc, dầu và khí đốt.

    Chương trình đại học kéo dài 4 năm. Trước hết, sinh viên sẽ học các môn học cơ bản ở khoa đại cương, sau đó được nâng cao kiến thức trong 25 chuyên ngành ở 1 trong các khoa của Trường.

    Chương trình sau đại học bắt đầu với khoá học lấy bằng Thạc sĩ khoa học. Cần 2 năm để học xong chương trình này. Những học viên vượt qua cuộc thi sẽ học tiếp 3 năm Tiến sĩ.

    Địa chỉ:
    Đại học Mỏ Địa chất
    Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà nội
    ĐT: 844-8343633
    d.ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI

    Năm thành lập: 1960
    Các chương trình đào tạo:
    - Full-time: 4 năm rưỡi
    - Tại chức: 5 năm
    - Bằng thứ hai cho sinh viên tốt nghiệp không về chuyên ngành ngoại thương: 3 năm
    - Bằng Cử nhân quản trị kinh doanh: 2 năm rưỡi
    - Bằng Tiến sĩ: 4 năm
    - Các chương trình ngắn hạn khác: 1 ?" 6 tháng
    Các khoa ?" phòng
    - Kinh tế ngoại thương
    - Kinh tế đại cương
    - Quản trị kinh doanh
    - Tiếng Anh
    - Khoa sau đại học
    - Khoa tại chức
    - Triết học và xã hội học
    - Nhật
    - Pháp
    - Nga
    - Trung
    Các Trung tâm :
    - Trung tâm nghiên cứu kinh tế ngoại thương, đào tạo và tư vấn (FERETCO)
    - Trung tâm thông tin
    Giáo viên: 140 người, trong đó Giáo sư: 10, Giảng viên: 130, Tiến sĩ: 16, Thạc sĩ: 39, Cử nhân: 85
    Địa chỉ:
    Trụ sở tại Hà nội:
    Láng Thượng, Đống Đa, Hà nội
    ĐT: 844. 8345359/8343495
    Email: ftucdcom@fpt.vn
    Chi nhánh tp Hồ Chí Minh:
    #2 bis đường Phan Xích Long, phường 3, quận Phú Nhuận
    ĐT/Fax: 848. 8450736
    SABAGA
  7. sabaga

    sabaga Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    09/03/2002
    Bài viết:
    4.420
    Đã được thích:
    25
    Các bạn đang học lóp 12 chú ý nè :
    1.Năm nay các bạn phải thi tốt nghiệp những môn sau:
    -Toán
    -Văn
    -Ngoại ngữ
    -Lí
    _Hoá
    -Sử
    2.Để dễ xơi các trường ĐH bạn nên thử áp dụng một số mẹo sau:
    -Đăng kí vào nhiều trường theo khả năng cao nhất của mình,nên nộp vào ít nhất 3 trường. Đến khoảng 20-6 bạn gọi điện hỏi thông tin trường mình đã đang kí thi tuyển và hỏi về số thí sinh thi vào rồi tính ra tỉ lệ chọi .
    -Một số trường có khoa mới bạn nên đăng kí vì thường thì tỉ lệ chọi của các khoa này là thấp.
    SABAGA
  8. sabaga

    sabaga Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    09/03/2002
    Bài viết:
    4.420
    Đã được thích:
    25
    Em đề nghi các bác Mod của HPC sửa ngay cho em cái dòng tít nha .Sao lại là "truwowngr ban khoa giaos TuW" các bác nhìn xem đấy là chữ gì ?
    SABAGA
  9. sabaga

    sabaga Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    09/03/2002
    Bài viết:
    4.420
    Đã được thích:
    25
    Các bạn năm nay thi tốt nghiệp chú ý nè:
    -Năm nay bộ GD không có chủ trương giới hạn việc ôn luyện ,tất cả các bài đã học trong Sgk đều có thể đưọc đưa vào đề thi>
    -Do đó bộ sẽ không xuất bản bộ sách ôn thi như mọi năm
    -Nếu cần mua bộ sách này chỉ có sách của sở gd Hà Tây thui(22.000 đ)
    SABAGA
  10. Everest2

    Everest2 Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    14/03/2002
    Bài viết:
    1.240
    Đã được thích:
    0
    Cảm ơn rất rất nhiều bác Sabaga nhá! Mời bác cốc bia
    Ngủ tiếp!

Chia sẻ trang này