1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Thử thách Anh-Việt

Chủ đề trong 'Anh (English Club)' bởi quasimodo, 19/02/2002.

Trạng thái chủ đề:
Đã khóa
  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. let_it_be_249

    let_it_be_249 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/10/2003
    Bài viết:
    276
    Đã được thích:
    1
    Theo kiến thức của mình thì những câu như "How beautiful she is!" "What a life!", ....không phải thuộc thể loại câu inversion mà thuộc về câu exclamation.
    Câu linhmoi123 đổi thành "...... whether this category, a reflection of naturally occurring distinct types of human being, is simply even" đã làm cho nghĩa của câu văn hoàn toàn thay đổi. Theo mình đây không phải là một câu thuộc thể loại inversion, nó chỉ là một câu bình thường. "even'' được dùng để emphasize câu văn mà thôi. Và thường trong tiếng Anh người ta dùng whether even như là một "introduction of extra information". Ví dụ trong câu sau:
    "I wonder if we should go to the beach or whether even we should take swimming costumes"
    Vì vậy theo mình câu trên nếu ta ignore từ "even" thì nghĩa của câu văn không thay đổi, chỉ mất đi sự nhấn mạnh của câu văn mà thôi. Có thể thay từ "just" cho even để giữ nguyên sự nhấn mạnh: "....whether this category is just simply a reflection..."
    Sorry linhmoi123, mình đọc "truyền giống" mà thành "truyền thống", mắt mủi kèm nhèm quá.
    Anyway, thanks for your contribution, linhmoi123!
  2. nktvnvn

    nktvnvn Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    29/10/2003
    Bài viết:
    916
    Đã được thích:
    0
    To linhmoi123:
    Trao đổi với bạn 1 chút:
    1. Thuật ngữ "social contructionism" cũng là một từ thông dụng trong môn xã hội học. Nghĩa đại khái như bạn nói, là "nhận thức của con người về xã hội". Trước hết hãy xem Oxford định nghĩa từ construction:
    construction [C] (formal) the way in which words, actions, statements, etc. are understood by sb. SYNONYM: INTERPRETATION. What construction do you put on this letter (= what do you think it means)?
    Cho nên không thể nói cụm đó là "thuyết xây dựng xã hội" được (đâu có xây dựng gì ở đây đâu). Con người sống trong cùng 1 xã hội nhưng do những giá trị của từng cá nhân mà cái nhìn về xã hội cũng khác. Dùng chữ contruct vì cá nhân mỗi người construct (dựng) lên một khái niệm nào đó. Vậy nên cho tôi xài tạm từ "Sự nhận thức về xã hội"
    2. Chữ "even" trong câu thứ 2 trong đoạn văn là có ý nhấn mạnh cả vế sau chữ whether: "even this category is simply a reflection of naturally occurring distinct types of human being." Đây không phải là dạng đảo câu mà bạn nói. Bạn cho nó là như vậy bởi vì bạn cho nó đi với chữ whether. Thực ra, even ở đây ko đi với whether ở trước mà đi với nguyên câu ở sau.
    Our observations of the world suggest to us that there are two catergories of human being - men and women. Social constructionism would bid us to question seriously whether even this category is simply a reflection of naturally occurring distinct types of human being. This may seem a bizarre idea at first, and of course differences in reproductive organs are present in many species, but we should ask why this distinction has been given so much importance by human beings that whole categories of personhood (i.e. man/woman) have been built upon it. Social constructionism would suggest that we might equally well ( and just as absurdly) have divided people un into tall and short, or those with ear lobes and those without.
    Những gì ta quan sát được về thế giới cho ta thấy con người có hai loại: đàn ông và đàn bà. Cách nhận thức về xã hội sẽ đặt ra cho ta câu hỏi nghiêm túc: liệu ngay cả sự phân loại giản đơn này có phản ánh đúng nhiều loại người khác nhau trong thế giới khách quan không? Thoạt đầu, câu hỏi này có vẻ như là một ý tưởng lạ vì lẽ dĩ nhiên các loài đều có khác biệt về cơ quan sinh sản, nhưng ta cần đặt câu hỏi tại sao con người lại coi trọng sự phân biệt này đến nỗi toàn bộ các phân nhóm người (đàn ông hoặc đàn bà) đều được phân chia dựa trên tiêu chí đó. Cách nhận thức về xã hội sẽ cho ta thấy hoàn toàn có thể chia con người ra (một cách không có cơ sở) thành người thấp và người cao, hay người có mang tai và người không có mang tai.
  3. nktvnvn

    nktvnvn Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    29/10/2003
    Bài viết:
    916
    Đã được thích:
    0
    To linhmoi123:
    Trao đổi với bạn 1 chút:
    1. Thuật ngữ "social contructionism" cũng là một từ thông dụng trong môn xã hội học. Nghĩa đại khái như bạn nói, là "nhận thức của con người về xã hội". Trước hết hãy xem Oxford định nghĩa từ construction:
    construction [C] (formal) the way in which words, actions, statements, etc. are understood by sb. SYNONYM: INTERPRETATION. What construction do you put on this letter (= what do you think it means)?
    Cho nên không thể nói cụm đó là "thuyết xây dựng xã hội" được (đâu có xây dựng gì ở đây đâu). Con người sống trong cùng 1 xã hội nhưng do những giá trị của từng cá nhân mà cái nhìn về xã hội cũng khác. Dùng chữ contruct vì cá nhân mỗi người construct (dựng) lên một khái niệm nào đó. Vậy nên cho tôi xài tạm từ "Sự nhận thức về xã hội"
    2. Chữ "even" trong câu thứ 2 trong đoạn văn là có ý nhấn mạnh cả vế sau chữ whether: "even this category is simply a reflection of naturally occurring distinct types of human being." Đây không phải là dạng đảo câu mà bạn nói. Bạn cho nó là như vậy bởi vì bạn cho nó đi với chữ whether. Thực ra, even ở đây ko đi với whether ở trước mà đi với nguyên câu ở sau.
    Our observations of the world suggest to us that there are two catergories of human being - men and women. Social constructionism would bid us to question seriously whether even this category is simply a reflection of naturally occurring distinct types of human being. This may seem a bizarre idea at first, and of course differences in reproductive organs are present in many species, but we should ask why this distinction has been given so much importance by human beings that whole categories of personhood (i.e. man/woman) have been built upon it. Social constructionism would suggest that we might equally well ( and just as absurdly) have divided people un into tall and short, or those with ear lobes and those without.
    Những gì ta quan sát được về thế giới cho ta thấy con người có hai loại: đàn ông và đàn bà. Cách nhận thức về xã hội sẽ đặt ra cho ta câu hỏi nghiêm túc: liệu ngay cả sự phân loại giản đơn này có phản ánh đúng nhiều loại người khác nhau trong thế giới khách quan không? Thoạt đầu, câu hỏi này có vẻ như là một ý tưởng lạ vì lẽ dĩ nhiên các loài đều có khác biệt về cơ quan sinh sản, nhưng ta cần đặt câu hỏi tại sao con người lại coi trọng sự phân biệt này đến nỗi toàn bộ các phân nhóm người (đàn ông hoặc đàn bà) đều được phân chia dựa trên tiêu chí đó. Cách nhận thức về xã hội sẽ cho ta thấy hoàn toàn có thể chia con người ra (một cách không có cơ sở) thành người thấp và người cao, hay người có mang tai và người không có mang tai.
  4. let_it_be_249

    let_it_be_249 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/10/2003
    Bài viết:
    276
    Đã được thích:
    1
    To nktvnvn
    Đồng ý với cách dịch của bạn. Trao đổi thêm với bạn về thuật ngữ "social constructionism". Đúng là hôm trước mình đồng ý với linhmoi123 cách dịch "thuyết xây dựng xã hội". Đọc phân tích của bạn mình thấy như vậy không ổn. Thực ra mình vẫn hiểu được nó là cái gì, nhưng dịch ra tiếng Việt khó quá. Nhưng dù sao thì mình vẫn giữ quan điểm là cấn có từ "thuyết" cho cụm từ "social constructionism", bởi vì đây chính thức là một học thuyết (it''s now popular in Western). Theo như những gì mình biết thì "Postmodernims" hoặc "Poststructuralism" đều có thể thay thế cho Social constructionism. Và có một vài tác giả người Việt dịch là "thuyết hậu hiện đại" và "thuyết hậu cấu trúc". Theo giải thích của nktvnvn thì nên dịch là "thuyết nhận thức xã hội". Không biết mọi người đồng ý không. Mong nhận được sự góp ý của mọi người.
  5. let_it_be_249

    let_it_be_249 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/10/2003
    Bài viết:
    276
    Đã được thích:
    1
    To nktvnvn
    Đồng ý với cách dịch của bạn. Trao đổi thêm với bạn về thuật ngữ "social constructionism". Đúng là hôm trước mình đồng ý với linhmoi123 cách dịch "thuyết xây dựng xã hội". Đọc phân tích của bạn mình thấy như vậy không ổn. Thực ra mình vẫn hiểu được nó là cái gì, nhưng dịch ra tiếng Việt khó quá. Nhưng dù sao thì mình vẫn giữ quan điểm là cấn có từ "thuyết" cho cụm từ "social constructionism", bởi vì đây chính thức là một học thuyết (it''s now popular in Western). Theo như những gì mình biết thì "Postmodernims" hoặc "Poststructuralism" đều có thể thay thế cho Social constructionism. Và có một vài tác giả người Việt dịch là "thuyết hậu hiện đại" và "thuyết hậu cấu trúc". Theo giải thích của nktvnvn thì nên dịch là "thuyết nhận thức xã hội". Không biết mọi người đồng ý không. Mong nhận được sự góp ý của mọi người.
  6. linhmoi123

    linhmoi123 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    18/04/2004
    Bài viết:
    359
    Đã được thích:
    0
    To: let it be 249 và all
    social constructionism The philosophical or perspective that our common realities are produced through processes of collective negotiation, rather than existing beyond the influence of our interpretation or definition.
    Khái niệm hay quan điểm triết học cho rằng thế giới quan của con người được xây dựng thông qua các quá trình thương lượng tập thể hơn là đứng ngoài sự tác động của việc diễn dải sự việc và định nghĩa sự vật của con người..
    Social Constructionism: A perception of an individual, group, or idea that is "constructed" through cultural and social practice but appears to be "natural," or "the way things are." For example, the idea that women "naturally" like to do housework is a social construction because this idea appears "natural" because of its historical repetition, rather than it being "true" in any essential sense.
    Sự nhận thức của cá nhân, nhóm, hay tư tưởng được ?oxây dựng? thông qua thực tiễn văn hóa và xã hội nhưng xuất hiện một cách ?otự nhiên? hay ?ocách mà mọi sự việc đều như thế?. Ví dụ tư tưởng cho rằng phụ nữ ?ovề mặt tự nhiên? thích làm công việc nhà là một cấu trúc nhận thức xã hội bởi vì tư tưởng này xuất hiện ?omột cách tự nhiên? do sự lặp đi lặp lại của lịch sử, hơn là việc tư tưởng có tính ?ođúng? về mặt bản chất (tự nhiên là đúng)
    Social Constructionism: explains how social life & human reality are actively created or constructed by individuals & groups.
    Giải thích về việc các cá nhân và tập thể sáng tạo và xây dựng thực tiễn của con người và cuộc sống xã hội một cách tích cực như thế nào.
    Social constructionism: the view that the phenomena of the social and cultural world and their meanings are created in human social interaction. Taken further, social constructionism can be applied to social research itself, prompting debates about whether social research and fiction differ. The approach often, though not exclusively, draws on idealist philosophical orientations.
    Quan điểm cho rằng các hiện tượng về thế giới văn hóa và thế giới xã hội cũng như ý nghĩa của các hiện tượng đó được hình thành thông qua quá trình tương tác qua lại trong xã hội loài người. Ngòai ra học thuyết này có thể được áp dụng chính trong quá trình nghiên cứu xã hội, đặt ra các câu hỏi liệu sự tưởng tưởng về xã hội và việc nghiên cứu về xã hội có khác nhau không. Cách tiếp cận này thường, nhưng không hoàn toàn như vậy, thu hút sự quan tâm của triết học duy tâm.
    social constructionism Sociological tra***ion that places individual intentions, motivations, and actions at the center of social theory; view that human beings are active creators of their own social reality.
    Quan điểm xã hội đặt xu hướng, động lực và hành động của các cá nhân vào trung tâm của các học thuyết về xã hội; theo đó coi con người là những người sáng tạo ra thực tiễn xã hội của chính mình một cách chủ động..
    Social constructionism An approach that challenges positivism, arguing that objective reality is not directly knowable: the reality we know is what we construct ourselves through language and in interaction with others.
    Một cách tiếp cận thách thức chủ nghĩa thực chứng, cho rằng con người không thể nhận thức thế giới khách quan một cách trực tiếp: thế giới mà chúng ta biết là những thứ chúng ta tự mình xây dựng thông qua ngôn ngữ và sư tương tác với các cá nhân khác.
    Sau khi đọc tất cả nhưng khái niệm trên, mình cho rằng đây là một học thuyết hình thành tư tưởng /nhận thức trong xã hội, đánh giá cao vai trò nhận thức cá nhân, tập thể đối với thế giới quan (giống quan điểm triết học của Mác) chứ không phải sự nhận thức là tự nhiên có theo quan điểm duy tâm.
    Sau khi tìm hiểu thì hiện nay đang có 3 thuyết tư tưởng chính về nhận thức của con người đối với xã hội, thế giới quan và vũ trụ quan của con người : positivism (thuyết thực chứng) interpretivism (thuyết diễn dịch) và constructionism (thuyết kiến tạo) (do mình bịa ra, hì hì)
    Về thuyết hậu hiện đại:
    http://www.tienve.org/home/literature/viewLiterature.do?
    Các bạn có thể tham khảo nhé.
    Cái topic này có vẻ hay đấy! Cám ơn Let_it_be _249 đã có topic này, nó làm mình phải đi kiếm sách đọc thêm mất, lâu rồi không còn đọc những chủ đề như thế này nữa.
    Nhưng línhmới chỉ sợ hình như mình going around the bush thì phải. Sorry nhé
    Tò te tí te
    Được linhmoi123 sửa chữa / chuyển vào 19:46 ngày 23/04/2004
    Được linhmoi123 sửa chữa / chuyển vào 19:56 ngày 23/04/2004
  7. linhmoi123

    linhmoi123 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    18/04/2004
    Bài viết:
    359
    Đã được thích:
    0
    To: let it be 249 và all
    social constructionism The philosophical or perspective that our common realities are produced through processes of collective negotiation, rather than existing beyond the influence of our interpretation or definition.
    Khái niệm hay quan điểm triết học cho rằng thế giới quan của con người được xây dựng thông qua các quá trình thương lượng tập thể hơn là đứng ngoài sự tác động của việc diễn dải sự việc và định nghĩa sự vật của con người..
    Social Constructionism: A perception of an individual, group, or idea that is "constructed" through cultural and social practice but appears to be "natural," or "the way things are." For example, the idea that women "naturally" like to do housework is a social construction because this idea appears "natural" because of its historical repetition, rather than it being "true" in any essential sense.
    Sự nhận thức của cá nhân, nhóm, hay tư tưởng được ?oxây dựng? thông qua thực tiễn văn hóa và xã hội nhưng xuất hiện một cách ?otự nhiên? hay ?ocách mà mọi sự việc đều như thế?. Ví dụ tư tưởng cho rằng phụ nữ ?ovề mặt tự nhiên? thích làm công việc nhà là một cấu trúc nhận thức xã hội bởi vì tư tưởng này xuất hiện ?omột cách tự nhiên? do sự lặp đi lặp lại của lịch sử, hơn là việc tư tưởng có tính ?ođúng? về mặt bản chất (tự nhiên là đúng)
    Social Constructionism: explains how social life & human reality are actively created or constructed by individuals & groups.
    Giải thích về việc các cá nhân và tập thể sáng tạo và xây dựng thực tiễn của con người và cuộc sống xã hội một cách tích cực như thế nào.
    Social constructionism: the view that the phenomena of the social and cultural world and their meanings are created in human social interaction. Taken further, social constructionism can be applied to social research itself, prompting debates about whether social research and fiction differ. The approach often, though not exclusively, draws on idealist philosophical orientations.
    Quan điểm cho rằng các hiện tượng về thế giới văn hóa và thế giới xã hội cũng như ý nghĩa của các hiện tượng đó được hình thành thông qua quá trình tương tác qua lại trong xã hội loài người. Ngòai ra học thuyết này có thể được áp dụng chính trong quá trình nghiên cứu xã hội, đặt ra các câu hỏi liệu sự tưởng tưởng về xã hội và việc nghiên cứu về xã hội có khác nhau không. Cách tiếp cận này thường, nhưng không hoàn toàn như vậy, thu hút sự quan tâm của triết học duy tâm.
    social constructionism Sociological tra***ion that places individual intentions, motivations, and actions at the center of social theory; view that human beings are active creators of their own social reality.
    Quan điểm xã hội đặt xu hướng, động lực và hành động của các cá nhân vào trung tâm của các học thuyết về xã hội; theo đó coi con người là những người sáng tạo ra thực tiễn xã hội của chính mình một cách chủ động..
    Social constructionism An approach that challenges positivism, arguing that objective reality is not directly knowable: the reality we know is what we construct ourselves through language and in interaction with others.
    Một cách tiếp cận thách thức chủ nghĩa thực chứng, cho rằng con người không thể nhận thức thế giới khách quan một cách trực tiếp: thế giới mà chúng ta biết là những thứ chúng ta tự mình xây dựng thông qua ngôn ngữ và sư tương tác với các cá nhân khác.
    Sau khi đọc tất cả nhưng khái niệm trên, mình cho rằng đây là một học thuyết hình thành tư tưởng /nhận thức trong xã hội, đánh giá cao vai trò nhận thức cá nhân, tập thể đối với thế giới quan (giống quan điểm triết học của Mác) chứ không phải sự nhận thức là tự nhiên có theo quan điểm duy tâm.
    Sau khi tìm hiểu thì hiện nay đang có 3 thuyết tư tưởng chính về nhận thức của con người đối với xã hội, thế giới quan và vũ trụ quan của con người : positivism (thuyết thực chứng) interpretivism (thuyết diễn dịch) và constructionism (thuyết kiến tạo) (do mình bịa ra, hì hì)
    Về thuyết hậu hiện đại:
    http://www.tienve.org/home/literature/viewLiterature.do?
    Các bạn có thể tham khảo nhé.
    Cái topic này có vẻ hay đấy! Cám ơn Let_it_be _249 đã có topic này, nó làm mình phải đi kiếm sách đọc thêm mất, lâu rồi không còn đọc những chủ đề như thế này nữa.
    Nhưng línhmới chỉ sợ hình như mình going around the bush thì phải. Sorry nhé
    Tò te tí te
    Được linhmoi123 sửa chữa / chuyển vào 19:46 ngày 23/04/2004
    Được linhmoi123 sửa chữa / chuyển vào 19:56 ngày 23/04/2004
  8. let_it_be_249

    let_it_be_249 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/10/2003
    Bài viết:
    276
    Đã được thích:
    1
    Cám ơn linhmoi123 đã cung cấp nhiều định nghĩa về social constructionism.
    Có một vấn đề nữa. ..vnvn (thông cảm mình không nhớ chính xác nick) đưa định nghĩa về construction như sau: construction (formal) the way in which words, actions, statements, etc. are understood by sb. SYNONYM: INTERPRETATION.
    có 4 ideas quan trọng mà postmodernism (có thể hiều là social construction cũng được) đưa ra liên quan đến quan điểm nhìn nhận thế giới như sau:
    1. Realities are socially constructed
    2. Realities are constituded through language
    3. Realities are organised and maintained through narrative
    4. There are no essential truths.
    Nếu theo định nghĩa của ...vnvn đưa ra thì constructed ở câu "Realities are socially constructed" nên dich thế nào? Chắc chắn nó không chỉ mang nghĩa là "nhìn nhận", "hiểu" mà nó còn bao hàm thêm nghĩa "xây dựng", "tạo dưng", ... nữa. Nhưng nếu gói gọn trong một từ tiếng Việt thì khó quá
    Cũng từ những quan điểm trên mới hình thành nên "Social constructionism" bởi vì social constructionism cho rằng không có cái gì là "essential truth". Theo Social constructionism tất cả "realities" được contructed thông qua relationships có tính chất historically and socially. Vì vậy dich cho đưọc thuật ngữ "social constructionism" cho trọn vẹn thì khó quá.
    Có rât nhiều thuật ngữ trong triết học khi đọc tiếng Anh thì hiểu, nhưng không thể dịch ra tiếng Việt được. Mình đưa ra ví dụ này, mọi người cùng đọc và đề nghị cách dịch dùm mình với nhé.
    Discourse: A discourse refers to a set of meanings, metaphors, representations, images, stories, statements and so on that in some way together produce a particular version of events.
    Discourse: is defined as historically, socailly, and institutionally specific structure of statements, terms, categories, and beliefs"
    Discourse: ..a system of statements which construct an object.
    Discourses: are..about what can be said, and thought, but also about who can speak, when, where and with what authority. Discourses embody meaning and social relationships, they constitute both subjectivity and power relation.....
    Rất nhiều định nghĩa về discourse, mình chỉ đưa ra vài định nghĩa để các bạn có thể có cái nhìn tổng quát và sau đó có thể giúp mình đưa ra một từ tiếng Việt thật "đắt" để có thể lột tả được từ discourse. Discourse là một trong những term rất quan trong trong khi học và nghiên cứu về social constructionism , postmodernims, .... Ngoài ra thuật ngữ này thường đi với "Positioning", "Agency'', "powor", knowledge", ....... Có người bạn đề nghị dich là: "Chuẩn gía trị" hay là "lăng kính", ..nhưng mình thấy không ổn.
    Rất mong nhận được ý kiến của mọi người.
    To linhmoi123:
    "the idea that women "naturally" like to do housework is a social construction" bạn dịch là ."...về mặt tự nhiên? thích làm công việc nhà là một cấu trúc nhận thức xã hội" có vẻ hơi lủng củng. Mình đề nghị nên dịch là "nhân thức xã hội" thay vì "cấu trúc nhận thức xã hội".
    "hơn là việc tư tưởng có tính ?ođúng? về mặt bản chất" mình đề nghị nên dịch là "hơn là việc nhìn nhận đó/nhận thức đó ....."
    Đang bận quá,see you later.
  9. let_it_be_249

    let_it_be_249 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/10/2003
    Bài viết:
    276
    Đã được thích:
    1
    Cám ơn linhmoi123 đã cung cấp nhiều định nghĩa về social constructionism.
    Có một vấn đề nữa. ..vnvn (thông cảm mình không nhớ chính xác nick) đưa định nghĩa về construction như sau: construction (formal) the way in which words, actions, statements, etc. are understood by sb. SYNONYM: INTERPRETATION.
    có 4 ideas quan trọng mà postmodernism (có thể hiều là social construction cũng được) đưa ra liên quan đến quan điểm nhìn nhận thế giới như sau:
    1. Realities are socially constructed
    2. Realities are constituded through language
    3. Realities are organised and maintained through narrative
    4. There are no essential truths.
    Nếu theo định nghĩa của ...vnvn đưa ra thì constructed ở câu "Realities are socially constructed" nên dich thế nào? Chắc chắn nó không chỉ mang nghĩa là "nhìn nhận", "hiểu" mà nó còn bao hàm thêm nghĩa "xây dựng", "tạo dưng", ... nữa. Nhưng nếu gói gọn trong một từ tiếng Việt thì khó quá
    Cũng từ những quan điểm trên mới hình thành nên "Social constructionism" bởi vì social constructionism cho rằng không có cái gì là "essential truth". Theo Social constructionism tất cả "realities" được contructed thông qua relationships có tính chất historically and socially. Vì vậy dich cho đưọc thuật ngữ "social constructionism" cho trọn vẹn thì khó quá.
    Có rât nhiều thuật ngữ trong triết học khi đọc tiếng Anh thì hiểu, nhưng không thể dịch ra tiếng Việt được. Mình đưa ra ví dụ này, mọi người cùng đọc và đề nghị cách dịch dùm mình với nhé.
    Discourse: A discourse refers to a set of meanings, metaphors, representations, images, stories, statements and so on that in some way together produce a particular version of events.
    Discourse: is defined as historically, socailly, and institutionally specific structure of statements, terms, categories, and beliefs"
    Discourse: ..a system of statements which construct an object.
    Discourses: are..about what can be said, and thought, but also about who can speak, when, where and with what authority. Discourses embody meaning and social relationships, they constitute both subjectivity and power relation.....
    Rất nhiều định nghĩa về discourse, mình chỉ đưa ra vài định nghĩa để các bạn có thể có cái nhìn tổng quát và sau đó có thể giúp mình đưa ra một từ tiếng Việt thật "đắt" để có thể lột tả được từ discourse. Discourse là một trong những term rất quan trong trong khi học và nghiên cứu về social constructionism , postmodernims, .... Ngoài ra thuật ngữ này thường đi với "Positioning", "Agency'', "powor", knowledge", ....... Có người bạn đề nghị dich là: "Chuẩn gía trị" hay là "lăng kính", ..nhưng mình thấy không ổn.
    Rất mong nhận được ý kiến của mọi người.
    To linhmoi123:
    "the idea that women "naturally" like to do housework is a social construction" bạn dịch là ."...về mặt tự nhiên? thích làm công việc nhà là một cấu trúc nhận thức xã hội" có vẻ hơi lủng củng. Mình đề nghị nên dịch là "nhân thức xã hội" thay vì "cấu trúc nhận thức xã hội".
    "hơn là việc tư tưởng có tính ?ođúng? về mặt bản chất" mình đề nghị nên dịch là "hơn là việc nhìn nhận đó/nhận thức đó ....."
    Đang bận quá,see you later.
  10. lodenh

    lodenh Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    19/02/2004
    Bài viết:
    128
    Đã được thích:
    0
    Tớ thấy câu này trong diễn văn nhậm chức của Bill Clinton, hay ơi là hay mà mình dịch củ chuối quá, nhờ các cao thủ ra tay và mời cả nhà thử sức:
    " Though we march to the music of our time, our mission is timeless "
Trạng thái chủ đề:
Đã khóa

Chia sẻ trang này