1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Thủ tục cần thiết để kết hôn với người nước ngoài

Chủ đề trong 'Khoa học Pháp lý' bởi dieubaoanh, 30/08/2016.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. dieubaoanh

    dieubaoanh Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    27/07/2016
    Bài viết:
    91
    Đã được thích:
    1
    Hôm nay mình sẽ chia sẻ các vấn đề liên quan đến kết hôn có yếu tố nước ngoài cho những bạn sắp kết hôn với người nước ngoài nhé
    1. Người Việt Nam cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
    a)
    Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp phường, xã, thị trấn cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận giấy tờ, xác nhận hiện nay đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.
    b) Giấy xác nhận của tổ chức y tế chuyên khoa thần kinh của Việt Nam cấp còn có giá trị tính tới ngày nhận giấy tờ hoặc chưa quá 06 tháng (nếu tổ chức y tế không quy định về thời gian), xác nhận hiện nay người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
    c) Bản sao có chứng nhận giấy chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn.
    (Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn có người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái quy định của ngành đó.)
    [​IMG]
    2) Người Nước Ngoài cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
    a)
    Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng (tính đến ngày nhận hồ sơ), xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.
    (Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó.)
    b) Giấy xác nhận của tổ chức y tế chuyên khoa thần kinh của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp còn có giá trị tính tới ngày nhận giấy tờ hoặc chưa quá 06 tháng (nếu tổ chức y tế không quy định về thời gian) xác nhận hiện nay người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà chẳng thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
    c) Bản sao có chứng nhận Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú.
    d) Bản sao có chứng nhận thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).
    3. Các loại giấy tờ khác:
    Tờ khai đăng ký kết hôn (2 bản) theo loại quy định có chữ ký và dán ảnh của cả 2 bên nam, nữ
    4. Nộp giấy tờ và thời gian thực hiện:
    Những giấy tờ trên được lập thành 2 bộ giấy tờ và nộp tại Sở Tư pháp.
    Khi nộp giấy tờ đăng ký kết hôn, cả hai bên đương sự phải có mặt. Trong trường hợp có lý do khách quan mà 1 bên không thể có mặt được thì phải có đơn xin vắng mặt và ủy quyền cho bên kia đến nộp giấy tờ.
    Thời gian tiếp nhận giấy tờ và trả kết quả: từ thứ hai tới thứ bảy hàng tuần
    Thời gian làm việc của sở tư pháp: Sáng: từ 8h tới 11h – Chiều: từ 13h30 đến 16h
    Số ngày trả kết quả:
    - Đối với các trường hợp thông thường là 30 ngày tính từ ngày nhận đủ giấy tờ kết hôn hợp lệ.
    - Đối với các trường hợp phức tạp là 50 ngày tính từ ngày nhận đủ giấy tờ kết hôn nước ngoài hợp lệ.
    5. Chia sẻ kinh nghiệm:
    Thời gian để đăng ký kết hôn với người nước ngoài không ngắn. Nếu người yêu là người nước ngoài không có điều kiện về và cư trú tại Việt Nam 1 thời gian dài thì tốt nhất nên chuẩn bị trước các giấy tờ và gửi lên Sở tư Pháp, lúc có giấy hẹn phỏng vấn thì mới bay về Việt Nam. Sau lúc phỏng vấn thì sẽ chờ 1 thời gian sớm nhất là một tháng để lên ký vào giấy đăng ký kết hôn.
    1. Người Việt Nam cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
    a)
    Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp phường, xã, thị trấn cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận giấy tờ, xác nhận hiện nay đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.
    b) Giấy xác nhận của tổ chức y tế chuyên khoa thần kinh của Việt Nam cấp còn có giá trị tính tới ngày nhận giấy tờ hoặc chưa quá 06 tháng (nếu tổ chức y tế không quy định về thời gian), xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà chẳng thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
    c) Bản sao có chứng nhận giấy chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn.
    (Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn có người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái quy định của ngành đó.)
    2) Người Nước Ngoài cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
    a)
    Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng (tính đến ngày nhận hồ sơ), xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.
    (Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện nay họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với luật pháp của nước đó.)
    b) Giấy xác nhận của tổ chức y tế chuyên khoa thần kinh của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp còn có giá trị tính tới ngày nhận giấy tờ hoặc chưa quá 06 tháng (nếu tổ chức y tế không quy định về thời gian) xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà chẳng thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
    c) Bản sao có chứng nhận Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú.
    d) Bản sao có chứng nhận thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).
    3. Các loại giấy tờ khác:
    Tờ khai đăng ký kết hôn (2 bản) theo loại quy định có chữ ký và dán ảnh của cả hai bên nam, nữ
    4. Nộp giấy tờ và thời gian thực hiện:
    Các giấy tờ trên được lập thành 2 bộ giấy tờ và nộp tại Sở Tư pháp.
    Lúc nộp giấy tờ đăng ký kết hôn, cả 2 bên đương sự phải có mặt. Trong trường hợp có lý do khách quan mà một bên chẳng thể có mặt được thì phải có đơn xin vắng mặt và ủy quyền cho bên kia tới nộp giấy tờ.
    Thời gian tiếp nhận giấy tờ và trả kết quả: từ thứ hai tới thứ bảy hàng tuần
    Thời gian làm việc của sở tư pháp: Sáng: từ 8h tới 11h – Chiều: từ 13h30 tới 16h
    Số ngày trả kết quả:
    - Đối với các trường hợp thông thường là 30 ngày bắt đầu từ ngày nhận đủ giấy tờ kết hôn hợp lệ.
    - Đối với các trường hợp phức tạp là 50 ngày bắt đầu từ ngày nhận đủ giấy tờ kết hôn nước ngoài hợp lệ.
    5. Chia sẻ kinh nghiệm:
    Thời gian để đăng ký kết hôn với người nước ngoài không ngắn. Nếu như người yêu là người nước ngoài không có điều kiện về và cư trú tại Việt Nam một thời gian dài thì tốt nhất nên chuẩn bị trước các giấy tờ và gửi lên Sở tư Pháp, lúc có giấy hẹn phỏng vấn thì mới bay về Việt Nam. Sau lúc phỏng vấn thì sẽ chờ một thời gian sớm nhất là một tháng để lên ký vào giấy đăng ký kết hôn.
    Xem thêm >>> Hội luật sư Hà Nội

Chia sẻ trang này