1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Thủ tục cho người nước ngoài thuê nhà

Chủ đề trong 'Đất Sài Gòn' bởi daivietseo1, 22/11/2019.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. daivietseo1

    daivietseo1 Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    03/07/2019
    Bài viết:
    673
    Đã được thích:
    0
    Trong thời gian vài năm trở lại đây, lượng người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam tăng cao, từ đó thúc đẩy nhu cầu cho người nước ngoài thuê nhà. Tuy nhiên, người Việt cho người Việt thuê nhà đã là một câu chuyện khó, chứ đừng nói đến vấn đề cho người nước ngoài thuê nhà. Vì vậy, trong bài viết này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về những thủ tục cho người nước ngoài thuê nhà cũng như lưu ý cần thiết để có thể đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên nhé.

    Điều kiện cho người nước ngoài thuê nhà?

    Theo quy định hiện hành của pháp luật hiện hành, nếu như bạn sở hữu một căn nhà và đứng ra cho thuê, nghĩa là bạn được coi như một hộ kinh doanh cá thể độc lập. Vì thế, trước khi cho thuê nhà, bạn cần phải đăng ký với các cơ quan chính quyền về việc kinh doanh, sau đó thực hiện các thủ tục cho người nước ngoài thuê nhà như sau.

    Thủ tục cho người nước ngoài thuê nhà

    Bước 1: Đăng ký kinh doanh với chính quyền

    Đây là một trong những thủ tục đầu tiên bạn cần phải thực hiện khi muốn kinh doanh nhà cho thuê, đặc biệt là đối với đối tượng người nước ngoài. Để có thể đăng ký kinh doanh, bạn phải trình bày với cơ quan các cấp chính quyền. Thông thường, bạn phải lên ủy ban nhân dân quận nơi bạn sở hữu căn nhà để cho thuê để tiến hành đăng kí kinh doanh nhà ở. Lưu ý khi đi đăng ký cần phải mang theo các giấy tờ cần thiết bao gồm:

    • Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

    • Giấy tờ chứng minh chủ sở hữu ngôi nhà cho thuê (hoặc giấy ủy quyền có giá trị pháp lý) như sổ đỏ, hợp đồng mua bán nhà đất,....
    [​IMG]

    Cho người nước ngoài thuê nhà cần những thủ tục gì?

    Bước 2: kê khai mã số thuế căn hộ và nộp thuế môn bài

    Đây là một trong những thủ tục cho người nước ngoài thuê nhà quan trọng, giúp chính quyền, cơ quan thuế kiểm soát được hoạt động kinh doanh của bạn. Hơn nữa, việc làm này còn thể hiện rõ quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm công dân của bạn, từ đó thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển hơn.

    Hồ sơ bạn cần phải chuẩn bị cho việc kê khai mã số thuế và nộp thuế môn bài bao gồm: giấy đăng ký kinh doanh căn nhà (đã chuẩn bị ở bước 1), tờ khai mã số thuế của căn hộ và tờ khai thuế môn bài.

    Bước 3: đăng ký an ninh trật tự ở công an quận

    Nhiều người cho rằng, thủ tục này là việc làm không cần thiết, chỉ cần đăng ký với chính quyền về quyền kinh doanh căn hộ là được. Trên thực tế, nếu như bạn cho người nước ngoài thuê nhà nhưng không đăng ký an ninh trật tự ở công an quận, nghĩa là bạn đã vi phạm pháp luật và hoàn toàn có khả năng bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt theo quy chết.

    Hồ sơ đăng ký trật tự ở công an quận: bản khai lý lịch của chủ hộ, giấy đăng ký kinh doanh, đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự để làm ngành nghề kinh doanh có điều kiện và giấy đăng ký đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy.

    Bước 4: khai báo tạm trú cho khách thuê nhà

    Trong trường hợp bạn cho người nước ngoài thuê nhà, thì hồ sơ của người nước ngoài cần phải có: hợp đồng thuê nhà, phiếu khai báo tạm trú của người nước ngoài, hộ chiếu còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam, visa (nếu có và phải là visa lao động), chứng minh nhân dân của chủ nhà, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy đăng ký an ninh trật tự,....

    Bước 5: nộp thuế thu nhập cá nhân: trong trường hợp bạn phải đóng thuế thu nhập cá nhân theo yêu cầu của pháp luật, bạn phải lên chi cục thuế của quận để tiến hành bước cuối cùng trong quá trình cho người nước ngoài thuê nhà.

    Hồ sơ bao gồm: hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà, kê khai thuế,...

    Cho người nước ngoài thuê nhà rắc rối hơn so với người Việt?

    Nhiều người khi cho thuê nhà khá “ngần ngại” khi cho người nước ngoài thuê vì không muốn dính vào những rắc rối hoặc thực hiện thêm các quy trình, thủ tục khác không cần thiết. Tuy nhiên, thật ra việc cho người nước ngoài thuê nhà hay người Việt cũng không có quá nhiều sự khác nhau. Chỉ là trong trường hợp bạn cho người Việt Nam thuê phòng, chỉ cần dưới 5 phòng thì bạn không cần phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh, trong khi đối với người nước ngoài thì dù chỉ có 1 phòng bạn vẫn phải thực hiện đầy đủ các bước đăng ký kinh doanh.

    [​IMG]

    Cho người nước ngoài thuê nhà rắc rối hơn so với người Việt?

    Hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà như thế nào?

    Trong trường hợp bạn cho người nước ngoài thuê nhà, bản hợp đồng cũng không có quá nhiều sự khác biệt cho với người Việt Nam. Mẫu hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà như sau:

    -------------------------------------------------------------------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ------

    HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở

    Số: 01/20......../HĐTN

    Hợp đồng này được lập và ký tại Hà Nội, ngày 01. tháng 01. năm 20.....- giữa các bên có tên dưới đây:

    BÊN CHO THUÊ NHÀ:

    Đại diện : Bà/Ông

    CMTND số : .................................Ngày cấp:.................................Nơi cấp:

    Hộ khẩu thường trú :.

    Điện thoại : .

    Sau đây gọi tắt là Bên A,



    BÊN THUÊ NHÀ

    Eyecadcher Media APS

    Địa chỉ :

    Điện thoại :

    Fax: CVR :

    Đại diện : Ông/Bà

    Sau đây gọi tắt là Bên B.

    Dưới đây, tùy từng ngữ cảnh, được gọi tương ứng là “Một bên” hoặc “Các bên” hoặc “Hai bên”.

    Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng

    Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B đồng ý thuê của Bên A Diện tích thuê được mô tả chi tiết tại Khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này theo các điều khoản cụ thể được hai bên thống nhất tại Hợp đồng này.

    Điều 2. Diện tích thuê, Thời hạn thuê, Mục đích thuê

    2.1 Diện tích thuê:

    Diện tích thuê là:

    Diện tích thuê được mô tả tại Khoản này thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A, được thể hiện thông qua giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của Bên A : Số giấy chứng nhận …………. .Cấp ngày .. tháng .. năm 20..

    2.2 Thời hạn thuê:

    - Thời hạn thuê là (..) ………... tháng tính từ ngày ../../.. đến hết ngày ../../20…..

    - Ngày nhận bàn giao Diện tích thuê: là ngày ........

    - Ngày bắt đầu tính tiền thuê: là ngày ........

    - Bên B được quyền ưu tiên thuê tiếp Diện tích thuê nếu khi hết hạn Hợp đồng này, Bên A vẫn tiếp tục cho thuê Diện tích thuê. Trong trường hợp này, Bên B phải thông báo cho Bên A để đề nghị gia hạn Hợp đồng này trước khi kết thúc thời hạn của Hợp đồng này (02) hai tháng để hai bên đàm phán gia hạn Hợp đồng. Tiền thuê trong trường hợp gia hạn Hợp đồng sẽ được hai bên điều chỉnh cho phù hợp nhưng không vượt quá (15%) mười lăm phần trăm của Tiền thuê quy định tại Hợp đồng này.

    2.3 Mục đích thuê: làm nơi ở cho nhân viên của Bên B.

    Điều 3. Tiền thuê, Phương thức thanh toán Tiền thuê

    3.1 Tiền thuê:

    Tiền thuê: là …... USD/tháng (bằng chữ: …….. Đô la Mỹ một tháng).

    Tiền thuê chưa bao gồm:

    - Thuế phải nộp theo quy định của pháp luật Việt Nam ( bên B sẽ nộp hộ bên A khoản thuế này ngoài số tiền thuê ……….. Đô la Mỹ một tháng )

    - Chi phí vệ sinh, tiền điện, nước, điện thoại, các loại chi phí, lệ phí phát sinh từ việc tiêu thụ dịch vụ hoặc hàng hoá của Bên B trong quá trình sử dụng diện tích thuê.

    - Tiền thuê không thay đổi trong Thời hạn thuê quy định tại Khoản 2.2 Điều 2 của Hợp đồng này. Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi Tiền thuê nhưng Bên B không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về Tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B theo quy định tại Khoản 7.2 Điều 7 của Hợp đồng.

    - Trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn vì bất cứ lý do gì, bên A có trách nhiệm hoàn trả cho bên B số tiền thuê nhà tương ứng với số tháng thuê chấm dứt trước thời hạn trong năm thuê.

    - Đặt cọc: Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một khoản tiền bằng Tiền thuê trong (01) một tháng thuê. Khoản tiền này sẽ được Bên A hoàn trả lại cho Bên B khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản mục được ghi trong điều …

    3.3 Phương thức thanh toán tiền thuê:

    - Thời hạn thanh toán: tại thời điểm hai bên ký Hợp đồng này, Bên B sẽ thanh toán cho Bên A Tiền thuê trong (06) sáu tháng. Trước khi kết thúc (06) sáu tháng thuê đầu tiên (05) năm ngày, Bên B sẽ thanh toán nốt cho Bên A (06) sáu tháng Tiền thuê tiếp theo.

    - Đồng tiền thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A Tiền thuê bằng tiền mặt, được quy đổi sang tiền đồng Việt Nam tại thời điểm thanh toán theo tỷ giá ngoại hối bán ra giữa Đô la Mỹ và đồng Việt Nam do Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán. Bên B thanh toán cho Bên A số tiền thuê nhà làm 01 lần, tương ứng với 06 tháng tiền thuê nhà. Việc thanh toán bằng tiền Việt theo tỷ giá quy đổi của Ngân hàng ngoại thương vào thời điểm thanh toán.

    Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

    - Được quyền yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê nhà đầy đủ theo thời hạn đã thoả thuận tại Điều 3 của hợp đồng này.

    - Bàn giao Diện tích thuê cho Bên B đúng thời hạn hai bên đã thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này.

    - Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B trong quá trình sử dụng Diện tích thuê theo các điều khoản của Hợp đồng này.

    - Không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng.

    - Có trách nhiệm duy trì tính chất pháp lý của Diện tích thuê.

    - Giữ nguyên hiện trạng toàn bộ cơ sở vật chất của Diện tích thuê khi bàn giao cho Bên B.

    - Chịu trách nhiệm sửa chữa đối với những hư hỏng về mặt kết cấu của Diện tích thuê không phải do lỗi của bên B gây ra trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên B về những hư hỏng đó.

    - Ưu tiên gia hạn hợp đồng với bên B với các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng này.

    - Ủy quyền và tạo mọi điều kiện để bên B thực hiện việc đóng thuế cho thuê nhà với cơ quan thuế.

    - Chịu trách nhiệm đăng ký tạm trú cho nhân viên của Bên B trực tiếp sử dụng Diện tích thuê theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

    - Thanh toán Tiền thuê đủ và đúng hạn cho bên A theo các quy định trong hợp đồng này.

    - Sử dụng Diện tích thuê đúng mục đích thuê.

    - Không cho bên thứ 3 thuê lại khi không được sự chấp thuận bằng văn bản của bên A.

    - Thanh toán toàn bộ chi phí vệ sinh, tiền điện, nước, điện thoại, các loại chi phí, lệ phí phát sinh từ việc tiêu thụ dịch vụ hoặc hàng hoá của Bên B trong quá trình sử dụng toà nhà.

    - Được phép trang trí, lắp đặt các trang thiết bị để phù hợp với sinh hoạt của Bên B nhưng không làm ảnh hưởng đến kết cấu của toà nhà.

    + Được lắp đặt máy điều hoà không khí vào Diện tích thuê (nếu có nhu cầu).

    + Được lát sàn bằng gỗ.

    + Được trang trí trần.

    + Được sơn cửa sổ phía trong căn hộ.

    Đối với những tài sản mà do Bên B đầu tư lắp đặt, khi kết thúc thời hạn thuê, những tài sản này sẽ thuộc về Bên B và Bên B có quyền di chuyển ra khỏi Diện tích thuê.

    - Thông báo cho Bên A các hư hỏng không do lỗi của Bên B gây ra trong cấu trúc của toà nhà để bên A có biện pháp sữa chữa.

    Điều 6. Chấm dứt Hợp đồng

    6.1 Hợp đồng đương nhiên chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

    - Hết thời hạn mà các bên không thoả thuận về việc gia hạn hợp đồng.;

    - Căn hộ cho thuê không còn vì lý do bất khả kháng hoặc do hành động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    6.2 Các trường hợp khác làm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng:

    - Các bên thoả thuận về việc chấm dứt hợp đồng;

    Điều 7. Cam kết của các bên

    - Hợp đồng này thiết lập toàn bộ các thỏa thuận giữa hai bên và thay thế cho mọi thỏa thuận, thảo luận, cam kết trước đó. Những trường hợp không nằm trong điều khoản quy định sẽ được hai bên đề nghị bằng văn bản hoặc cùng nhau bàn bạc thống nhất, ký kết dưới hình thức phụ lục hợp đồng.

    - Nếu một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo cho bên kia biết ít nhất 03 tháng trước ngày dự định chấm dứt đồng thời phải bồi thường số tiền như sau:

    - Nếu Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì Bên A phải bồi thường cho Bên B 06 tháng tiền thuê nhà.

    - Nếu Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì Bên B phải bồi thường cho Bên A như sau: Nếu Bên B đơn phương chấm dứt trong khoảng thời gian 03 tháng đầu tiên thì Bên B sẽ bồi thường những tháng còn lại của kỳ thanh toán.

    - Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, bất kỳ tranh chấp nào phát sinh sẽ được hai bên giải quyết trên tinh thần hợp tác thương lượng. Trường hợp cả hai bên không tự giải quyết được, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết.

    - Hợp đồng được lập thành (04) bốn bản, 02 bản tiếng Việt và 02 bản tiếng Anh, mỗi bên giữ 01 bản tiếng Việt và 01 bản tiếng Anh có giá trị pháp lý như nhau. Trong trường hợp có mâu thuẫn giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh, bản tiếng Việt có giá trị thi hành.

    ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B



    Như vậy, với mẫu hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà dưới đây, hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về thủ tục cho người nước ngoài thuê nhà cũng như hợp đồng, chính sách,...để có thể đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên.

    Nguồn tin tức bất động sản : http://timthuenhadat.net/kinh-nghiem-nha-dat/thu-tuc-cho-nguoi-nuoc-ngoai-thue-nha-va-nhung-dieu-ban-chua-biet-ar3.htm

Chia sẻ trang này